tag:blogger.com,1999:blog-56346249411028888632019-08-07T16:24:39.213+07:00华文世界 | learn Mandarin Chinese | Day va hoc tieng Hoatong hop bai viet day va hoc tieng hoa du moi cap doUnknownnoreply@blogger.comBlogger136125tag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-17638089535770135122016-07-10T00:09:00.000+07:002016-07-10T00:09:43.327+07:00 Tên Quận, Phường, Đường phố Hà Nội bằng tiếng Hoa<br /><br /><a href="https://3.bp.blogspot.com/-i84CTaFHxmE/V4Eu8KnAMaI/AAAAAAAA3fE/jtXkGyq-65QCfDtOaXn46TKcYGEdhQGVwCLcB/s1600/674458.jpg"><img border="0" src="https://3.bp.blogspot.com/-i84CTaFHxmE/V4Eu8KnAMaI/AAAAAAAA3fE/jtXkGyq-65QCfDtOaXn46TKcYGEdhQGVwCLcB/s1600/674458.jpg" /></a> <div><br /></div><div>Hà Nội chưa nhỉ? Hôm nay chúng ta cũng học thêm nhé!^_^<br /><br />赵婆 – Bà Triệu (Zhào pó)<br />裴氏春 – Bùi Thị Xuân (Péi shì chūn)<br />高胜 – Cao Thắng (Gāo shèng)<br />周猛侦 – Chu Mạnh Trinh (Zhōu měng zhēn)<br />周文安 – Chu Văn An (Zhōu wén ān)<br />大罗 – Đại La (Dà luó)<br />邓进东 – Đặng Tiến Công (Dèng jìn dōng)<br />陶维祠 – Đào Duy Từ (Táo wéi cí)<br />丁公壮 – Đinh Công Tráng (Dīng gōng zhuàng)<br />丁礼 – Đinh Lễ (Dīng lǐ)<br />丁先皇 – Đinh Tiên Hoàng (Dīng xiān huáng)<br />江文明 – Giang Văn Minh (Jiāng wén míng)<br />胡春香 – Hồ Xuân Hương (hú chūn xiāng)<br />黄花探 – Hoàng Hoa Thám (Huáng huā tàn)<br />黄文授 – Hoàng Văn Thụ (Huáng wén shòu)<br />雄王 – Hùng Vương (Xióng wáng)<br />貉龙君 – Lạc Long Quân (Luò lóng jūn)<br />懒翁 – Lãn Ông (Lǎn wēng)<br />黎玳荇 – Lê Đại Hành (lí dài xíng)<br />黎筍 – Lê Duẩn (Lí sǔn)<br />黎红锋 – Lê Hồng Phong (lí hóng fēng)<br />黎来 – Lê Lai (lí lái)<br /><br /><br />黎玉忻 – Lê Ngọc Hân (lí yù xīn)<br />黎贵敦 – Lê Quý Đôn (Lí guì dūn)<br />黎石 – Lê Thạch (lí shí)<br />黎圣宗 – Lê Thánh Tông (Lí shèng zōng)<br />黎值 – Lê Trực (Lí zhí)<br />梁玉眷 – Lương Ngọc Quyến (Liáng yù juàn)<br />梁世荣 – Lương Thế Vinh (Liáng shì róng)<br />李公蕴 – Lý Công Uẩn (Lǐ gōng yùn)<br />李道成 – Lý ĐạoThành (lǐ dào chéng)<br />李南帝 – Lý Nam Đế (Lǐ nán dì)<br />李国师 – Lý Quốc Sư (lǐ guó shī)<br />李太祖 – Lý Thái Tổ (lǐ tài zǔ)<br />李常杰 – Lý Thường Kiệt (Lǐ cháng jié)<br />李文复 – Lý Văn Phức (lǐ wén fù)<br />莫锭芝 – Mạc Đĩnh Chi (Mò dìng zhī)<br />梅黑帝 – Mai Hắc Đế (Méi hēi dì)<br />梅春赏 – Mai Xuân Thưởng (Méi chūn shǎng)<br />明开 – Minh Khai (Míng kāi)<br />吴权 – Ngô Quyền (Wú quán)<br />吴士莲 – Ngô Sĩ Liên (wú shì lián)<br />吴时任 – Ngô Thì Nhậm (Wú shí rèn)<br />吴文楚 – Ngô Văn Sử (wú wén chǔ)<br />阮表 – Nguyễn Biểu (Ruǎn biǎo)<br />阮秉谦 – Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ruǎn bǐng qiān)<br />阮高 – Nguyễn Cao (Ruǎn gāo)<br />阮公著 – Nguyễn Công Trứ (Ruǎn gōng zhù)<br />阮愉 – Nguyễn Du (Ruǎn yú)<br />阮辉嗣 – Nguyễn Huy Tự (Ruǎn huī sī)<br />克勤 – Nguyễn Khắc Cần (Ruǎn kè qín)<br />阮可孝 – Nguyễn Khắc Hiếu(Ruǎn kè xiào)<br />阮劝 – Nguyễn Khuyến (Ruǎn quàn)<br />阮良朋 – Nguyễn Lương Bằng (Ruǎn liáng péng)<br />阮光碧 – Nguyễn Quang Bích (Ruǎn guāng bì)<br />阮权 – Nguyễn Quyền (Ruǎn quán)<br />阮太学 – Nguyễn Thái Học (Ruǎn tài xué)<br />阮氏明开 – Nguyễn Thị Minh Khai (Ruǎn shì míng kāi)<br />阮善述 – Nguyễn Thiện Thuật (Ruǎn shàn shù)<br />阮知芳 – Nguyễn Tri Phương (Ruǎn zhī fāng)<br />阮文渠 – Nguyễn Văn Cừ (Ruan wén qùn)<br />阮文超 – Nguyễn Văn Siêu (Ruǎn wén chāo)<br />翁益谦 – Ông Ích Khiêm (wēng yì qiān)<br />范红太 – Phạm Hồng Thái (Fàn hóng tài)<br />范伍老 – Phạm Ngũ Lão (Fàn wú lǎo)<br />潘配珠 – Phan Bội Châu (fān pèi zhū)<br />潘珠侦 – Phan Chu Trinh (fān zhū zhēn)<br />潘庭冯 – Phan Đình Phùng (fān tíng fēng)<br />潘辉注 – Phan Huy Chú (fān huī zhù)<br />冯兴 – Phùng Hưng (Féng xīng)<br />光忠 – Quang Trung (Guāng zhōng)<br />苏宪成 – Tô Hiến Thành (sū xiàn chēng)<br />孙德圣 – Tôn Đức Thắng (Sūn dé shèng)<br />宗室昙 – Tôn Thất Đàm (Zóng shì tán)<br />宗室涉 – Tôn Thất Thiệp (Zóng shì shè)<br />宗室松 – Tôn Thất Tùng (Zóng shì sōng)<br />陈平仲 – Trần Bình Trọng (Chén píng zhòng)<br />陈兴道 – Trần Hưng Đạo (Chén xīng dào)<br />陈庆予 – Trần Khánh Dư (Chén qìng yú)<br />陈元罕 – Trần Nguyên Hãn (Chén yuán hǎn)<br />陈仁宗 – Trần Nhân Tông (Chén rén zōng)<br />陈富 – Trần Phú (Chén fù)<br />陈光凯 – Trần Quang Khải (Chēn guāng kǎi)<br />陈国篡 – Trần Quốc Toản (Chén guó cuàn)<br />陈祭唱 – Trần Tế Xương (Chén jì chāng)<br />陈圣宗 – Trần Thánh Tông (Chén shèng zōng)<br />赵越王 – Triệu Việt vương (Zhào yuè wáng)<br />张定 – Trương Định (Zhāng dìng)<br />张汉超 – Trương Hán Siêu (Zhāng hàn chāo)<br />长征 – Trường Trinh (Cháng zhēng)<br />慧静 – Tuệ Tĩnh (huì jìng)<br />咽骁 – Yết Kiêu (Yān xiǎo)<br />幢钱 – Tràng Tiền (Zhàng qián)<br />阮企 – Nguyễn Xí (Ruǎn qǐ)<br />苏永面 – Tô Vĩnh Diện (Sū yǒng miàn)<br />王丞武 – Vương Thừa Vũ (Wán gchéng wǔ)<br />巴亭郡 – Quận Ba Đình (Bā tíng jùn)<br />纸桥郡 – Quận Cầu Giấy (zhǐ qiáo jùn)<br />栋多郡 – Quận Đống Đa (dòng duō jùn)<br />二征夫人郡 – Quận Hai Bà Trưng (èr zhēngfū rén jùn)<br />河东郡 – Quận Hà Đông (hédōng jùn)<br />还剑郡 – Quận Hoàn Kiếm (hái jiàn jùn)<br />黄梅郡 – Quận Hoàng Mai (huángméi jùn)<br />龙边郡 – Quận Long Biên (lóng biān jùn)<br />西湖郡 – Quận Tây Hồ (xīhú jùn)<br />青春郡 – Quận Thanh Xuân (qīngchūn jùn)<br />东英县 – Huyện Đông Anh (dōng yīng xiàn)<br />嘉林县 – Huyện Gia Lâm (jiā lín xiàn)<br />朔山县 – Huyện Sóc Sơn (shuò shān xiàn)<br />青池县 – Huyện Thanh Trì (qīngchí xiàn)<br />慈廉县 – Huyện Từ Liêm (cí lián xiàn)<br />麋泠县 – Huyện Mê Linh (mí líng xiàn)<br />巴维县 – Huyện Ba Vì (bā wéi xiàn)<br />彰美县 – Huyện Chương Mỹ (zhāngměi xiàn)<br />丹凤县 – Huyện Đan Phượng (dān fèng xiàn)</div><div>怀德县 – Huyện Hoài Đức (huái dé xiàn)<br />美德县 – Huyện Mỹ Đức (měidé xiàn)<br />富川县 – Huyện Phú Xuyên (fùchuān xiàn)<br />福寿县 – Huyện Phúc Thọ (fúshòu xiàn)<br />国威县 – Huyện Quốc Oai (guówēi xiàn)<br />石室县 – Huyện Thạch Thất (shíshì xiàn)<br />青威县 – Huyện Thanh Oai (qīng wēi xiàn)<br />常信县 – Huyện Thường Tín (chángxìn xiàn)<br />应和县 – Huyện Ứng Hòa (yìng hé xiàn) <br /><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/gpp-shortcodes/genericons/genericons.css?ver=4.5.3" id="gpp-sc-genericons-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/kk-star-ratings/css.css?ver=2.5.1" id="bhittani_plugin_kksr-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/revslider/rs-plugin/css/settings.css?ver=4.6.93" id="rs-plugin-settings-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><style id="rs-plugin-settings-inline-css" type="text/css">.tp-caption a{color:#ff7302;text-shadow:none;-webkit-transition:all 0.2s ease-out;-moz-transition:all 0.2s ease-out;-o-transition:all 0.2s ease-out;-ms-transition:all 0.2s ease-out}.tp-caption a:hover{color:#ffa902} </style><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/symple-shortcodes/includes/css/symple_shortcodes_styles.css?ver=4.5.3" id="symple_shortcode_styles-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/wp-embed-facebook/lib/lightbox2/css/lightbox.css?ver=4.5.3" id="wpemfb-lightbox-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://fonts.googleapis.com/css?family=Open+Sans%3A300italic%2C400italic%2C600italic%2C400%2C600%2C700&subset=vietnamese&ver=4.5.3" id="google_font_open_sans-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://fonts.googleapis.com/css?family=Roboto%3A500%2C400italic%2C700%2C500italic%2C400%2C300&subset=vietnamese&ver=4.5.3" id="google_font_roboto-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/easy-table/themes/cuscosky/style.css?ver=1.6" id="easy_table_style-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/tablepress/css/default.min.css?ver=1.7" id="tablepress-default-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/sociallocker-next-premium/bizpanda/assets/css/lockers.010209.min.css?ver=4.5.3" id="opanda-lockers-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/themes/Newspaper/style.css?ver=6.6.3" id="td-theme-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/wp-downloadmanager/download-css.css?ver=1.68.1" id="wp-downloadmanager-css" media="all" rel="stylesheet" type="text/css"></link><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-includes/js/jquery/jquery.js?ver=1.12.4" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-includes/js/jquery/jquery-migrate.min.js?ver=1.4.1" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/sticky-ad-bar/js/sab_bar_script.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/sticky-ad-bar/js/jquery.cookie.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/Archive/files/js/front_end_header.js" type="text/javascript"></script><script src="https://apis.google.com/js/plusone.js" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/download-manager/bootstrap/js/bootstrap.min.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/download-manager/js/jquery.cookie.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/download-manager/js/front.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/download-manager/js/chosen.jquery.min.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/kk-star-ratings/js.min.js?ver=2.5.1" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/revslider/rs-plugin/js/jquery.themepunch.tools.min.js?ver=4.6.93" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/revslider/rs-plugin/js/jquery.themepunch.revolution.min.js?ver=4.6.93" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/wp-embed-facebook/lib/lightbox2/js/lightbox.min.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/wp-embed-facebook/lib/js/wpembedfb.min.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><script type="text/javascript">/* <![CDATA[ */ var WEF = {"local":"en_US","version":"v2.6","fb_id":""}; /* ]]> */ </script><script src="http://kienthuctiengtrung.com/wp-content/plugins/wp-embed-facebook/lib/js/fb.min.js?ver=4.5.3" type="text/javascript"></script><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-json/" rel="https://api.w.org/"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/2016/07/09/tu-hoc-tieng-trung-quoc-cac-cau-ve-tinh-yeu-hot-nhat-theo-ngon-ngu-9x-trung-quoc/" rel="prev" title="[Tự học tiếng Trung Quốc] Các câu về tình yêu HOT nhất theo ngôn ngữ 9x Trung Quốc"></link> <link href="http://kienthuctiengtrung.com/2016/07/09/hoc-tieng-trung-theo-chu-de-ten-quan-phuong-duong-pho-noi-bang-tieng-trung/" rel="canonical"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/?p=13635" rel="shortlink"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-json/oembed/1.0/embed?url=http%3A%2F%2Fkienthuctiengtrung.com%2F2016%2F07%2F09%2Fhoc-tieng-trung-theo-chu-de-ten-quan-phuong-duong-pho-noi-bang-tieng-trung%2F" rel="alternate" type="application/json+oembed"></link><link href="http://kienthuctiengtrung.com/wp-json/oembed/1.0/embed?url=http%3A%2F%2Fkienthuctiengtrung.com%2F2016%2F07%2F09%2Fhoc-tieng-trung-theo-chu-de-ten-quan-phuong-duong-pho-noi-bang-tieng-trung%2F&format=xml" rel="alternate" type="text/xml+oembed"></link> <script type="text/javascript"> <!-- function MM_jumpMenu(targ,selObj,restore){ //v3.0 eval(targ+".location='"+selObj.options[selObj.selectedIndex].value+"'"); if (restore) selObj.selectedIndex=0; } //</script> </div><div>.</div><br /><br />từ vựng 36 phố phường Hà Nội<br /><br /> <br />1 Hàng bạc yín jiē 银街<br />2 Hàng bè fá jiē 筏街<br />3 Hàng bông mián jiē 棉街<br />4 Hàng bồ dùn jiē 囤街<br />5 Hàng buồm fān jiē 帆街<br />6 Hàng bút bǐ jiē 笔街<br />7 Hàng cá yú jiē 鱼街<br />8 Hàng cân héng jiē 衡街<br />9 Hàng chai píng jiē 瓶街<br />10 Hàng chiếu xí jiē 席街<br />11 Hàng chĩnh yīng jiē 罂街<br />12 Hàng chuối xiāngjiāo jiē 香蕉街<br />13 Hàng cót duì jiē 敦街<br />14 Hàng da pí jiē 皮街<br />15 Hàng dầu yóu jiē 油街<br />16 Hàng đào táo jiē 桃街<br />17 Hàng đậu dòu jiē 豆街<br />18 Hàng điếu diào jiē 吊街<br />19 Hàng đồng tóng jiē 铜街<br />20 Hàng đường táng jiē 糖街<br />21 Hàng gà jī jiē 鸡街<br />22 Hàng gai má jiē 麻街<br />23 Hàng giầy xié jiē 鞋街<br />24 Hàng giấy zhǐ jiē 纸街<br />25 Hàng bài pái jiē 牌街<br />26 Hàng hòm jiù jiē 柩街<br />27 Hàng khay pán jiē 槃街<br />28 Hàng khoai shǔ jiē 薯街<br />29 Hàng lược shū jiē 梳街<br />30 Hàng mã mǎ jiē 马街<br />31 Hàng mành bó jiē 箔街<br />32 Hàng mắm yú lù jiē 鱼露街<br />33 Hàng muối yán jiē 盐街<br />34 Hàng ngang héng jiē 横街<br />35 Hàng nón lì jiē 笠街<br />36 Hàng phèn fán jiē 矾街<br />37 Hàng quạt shàn jiē 扇街<br />38 Hàng rươi hé chóng jiē 禾虫街<br />39 Hàng than tàn jiē 炭街<br />40 Hàng thiếc xī jiē 锡街<br />41 Hàng thùng tǒng jiē 桶街<br />42 Hàng tre zhú jiē 竹街<br />43 Hàng trống gǔ jiē 鼓街<br />44 Hàng vải sīchóu jiē 丝绸街<div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-34161642279808620532015-12-20T10:50:00.000+07:002015-12-20T10:53:14.295+07:00301 câu đàm thoại tiếng Hoa - TOÀN BỘ NỘI DUNG file pdf<div style="color: red;">Rất nhiều bạn tìm quyển giáo trình cơ bản lừng lẫy này.<br /><br /><div style="text-align: center;"><span style="background-color: yellow;"><b><span style="font-size: large;">DOWNLOAD </span></b></span></div><div style="text-align: center;">https://www.fshare.vn/file/WAFX7WNBA95P</div></div><div style="text-align: center;">https://www.fshare.vn/file/MPCDJBN21P7K</div><div style="text-align: center;"><br /></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-g-u1QBRXwsQ/VnYh-kGWxuI/AAAAAAAAzlw/dm59H4-1odo/s1600/12-20-2015%2B10-34-29%2BAM.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-g-u1QBRXwsQ/VnYh-kGWxuI/AAAAAAAAzlw/dm59H4-1odo/s1600/12-20-2015%2B10-34-29%2BAM.png" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><iframe align="right" frameborder="0" marginheight="0" marginwidth="0" scrolling="no" src="http://rcm.amazon.com/e/cm?t=thlydoha-20&o=1&p=8&l=bpl&asins=0887277659&fc1=000000&IS2=1&lt1=_blank&m=amazon&lc1=0000FF&bc1=000000&bg1=FFFFFF&f=ifr" style="height: 245px; padding-right: 10px; padding-top: 5px; width: 131px;"></iframe></div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-63053184821511114662015-12-20T10:31:00.000+07:002015-12-20T10:31:12.570+07:00301 câu đàm thoại tiếng Hoa - toàn bộ nội dung và phiên âm<span style="border-collapse: separate; color: black; font-family: "arial" , sans-serif; font-size: 14px; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span style="border-collapse: collapse; font-size: 13px;"></span></span><br /><div class="entry-author" style="color: #666666; margin: 0px; text-decoration: none;"><span style="border-collapse: separate; color: black; font-family: "arial" , sans-serif; font-size: 14px; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span style="border-collapse: collapse; font-size: 13px;">by wuwen</span></span><br /><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/_LTP1T23Lspo/TIurWMpY62I/AAAAAAAAK54/X3CxWWEpbuI/s1600/301.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/_LTP1T23Lspo/TIurWMpY62I/AAAAAAAAK54/X3CxWWEpbuI/s320/301.jpg" /></a></div></div><div class="entry-body" style="color: black; margin: 0px; max-width: 650px; padding-top: 0.5em;"><div style="margin: 0px;"><div class="item-body" style="margin: 0px;"><div style="margin: 0px;"><div style="margin: 0px;"><div align="center" style="margin: 0px;"><table><thead><tr><th style="color: red;">STT câu</th><th style="color: red;">Nội dung đàm thoại</th><th style="color: red;">Phiên âm (bằng soft)</th></tr></thead><tbody><tr><td>1</td><td>你好</td><td>nǐ hǎo</td></tr><tr><td>2</td><td>你好吗?</td><td>nǐ hǎo ma?</td></tr><tr><td>3</td><td>很好</td><td>hěn hǎo</td></tr><tr><td>4</td><td>我也很好</td><td>wǒ yě hěn hǎo</td></tr><tr><td>5</td><td>你早</td><td>nǐ zǎo</td></tr><tr><td>6</td><td>你身体好吗?</td><td>nǐ shēn tǐ hǎo ma?</td></tr><tr><td>7</td><td>谢谢</td><td>xiè xiè</td></tr><tr><td>8</td><td>再见</td><td>zài jiàn</td></tr><tr><td>9</td><td>你工作忙吗?</td><td>nǐ gōng zuo máng ma?</td></tr><tr><td>10</td><td>很忙你呢?</td><td>hěn mán nǐ ní?<br /><br /></td></tr><tr><td>11</td><td>我不太忙</td><td>wǒ bù tài máng</td></tr><tr><td>12</td><td>你爸爸妈妈身体好吗?</td><td>nǐ bà bà mā mā shēn tǐ hǎo ma?</td></tr><tr><td>13</td><td>我叫玛丽</td><td>wǒ jiào mǎ lì</td></tr><tr><td>14</td><td>认识你很高兴</td><td>rèn shì nǐ hěn gāo xīng</td></tr><tr><td>15</td><td>您贵姓?</td><td>nín guì xìng?</td></tr><tr><td>16</td><td>你叫什么名字?</td><td>nǐ jiào chénme míng zì?</td></tr><tr><td>17</td><td>他姓什么?</td><td>tā xìng chénme?</td></tr><tr><td>18</td><td>他不是老师,他是学生</td><td>tā bù shì lǎo shī,tā shì xué shēng</td></tr><tr><td>19</td><td>他是谁?</td><td>tā shì shuí?</td></tr><tr><td>20</td><td>我介绍一下儿</td><td>wǒ jiè shào yī xià ér</td></tr><tr><td>21</td><td>你去哪儿?</td><td>nǐ qù nǎ ér?</td></tr><tr><td>22</td><td>张老师在家么?</td><td>zhāng lǎo shī zài jiā yāo?</td></tr><tr><td>23</td><td>我是张老师的学生。</td><td>wǒ shì zhāng lǎo shī de xué shēng。</td></tr><tr><td>24</td><td>请进!</td><td>qǐng jìn!</td></tr><tr><td>25</td><td>今天几号?</td><td>jīn tiān jǐ hào?</td></tr><tr><td>26</td><td>今天十月三十一号</td><td>jīn tiān shí yuè sān shí yī hào</td></tr><tr><td>27</td><td>今天不是星期四,昨天星期四</td><td>jīn tiān bù shì xīng qí sì,zuó tiān xīng qí sì</td></tr><tr><td>28</td><td>晚上你做什么?</td><td>wǎn shàng nǐ zuo chénme?</td></tr><tr><td>29</td><td>你的生日是几月几号?</td><td>nǐ de shēng rì shì jǐ yuè jǐ hào?</td></tr><tr><td>30</td><td>我们上午去他家,好吗?</td><td>wǒ men shàng wǔ qù tā jiā,hǎo ma?</td></tr><tr><td>31</td><td>你家有几口人?</td><td>nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?</td></tr><tr><td>32</td><td>你爸爸做什么工作?</td><td>nǐ bà bà zuo chénme gōng zuo?</td></tr><tr><td>33</td><td>他在大学工作</td><td>tā zài dà xué gōng zuo</td></tr><tr><td>34</td><td>我家有爸爸,妈妈和一个弟弟</td><td>wǒ jiā yǒu bà bà,mā mā hé yī gè dì dì</td></tr><tr><td>35</td><td>哥哥结婚了?</td><td>gē gē jié hūn le?</td></tr><tr><td>36</td><td>他们没有孩子</td><td>tā men méi yǒu hái zǐ</td></tr><tr><td>37</td><td>现在几点?</td><td>xiàn zài jǐ diǎn?</td></tr><tr><td>38</td><td>现在七点二十五分</td><td>xiàn zài qī diǎn èr shí wǔ fēn</td></tr><tr><td>39</td><td>你几点上课?</td><td>nǐ jǐ diǎn shàng kè?</td></tr><tr><td>40</td><td>差一刻八点去</td><td>chāi yī kè bā diǎn qù</td></tr><tr><td>41</td><td>我去吃饭</td><td>wǒ qù chī fàn</td></tr><tr><td>42</td><td>我们什么时候去?</td><td>wǒ men chénme shí hòu qù?</td></tr><tr><td>43</td><td>太早了</td><td>tài zǎo le</td></tr><tr><td>44</td><td>我也六点半起床</td><td>wǒ yě liù diǎn bàn qǐ chuáng</td></tr><tr><td>45</td><td>你住在哪儿?</td><td>nǐ zhù zài nǎ ér?</td></tr><tr><td>46</td><td>住在留学生宿舍</td><td>zhù zài liú xué shēng sù shè</td></tr><tr><td>47</td><td>多少号房间?</td><td>duō shǎo hào fáng jiān?</td></tr><tr><td>48</td><td>你家在哪儿?</td><td>nǐ jiā zài nǎ ér?</td></tr><tr><td>49</td><td>欢迎你去玩儿</td><td>huān yíng nǐ qù wán ér</td></tr><tr><td>50</td><td>她常去</td><td>tā cháng qù</td></tr><tr><td>51</td><td>我们一起去吧</td><td>wǒ men yī qǐ qù ba</td></tr><tr><td>52</td><td>那太好了</td><td>nà tài hǎo le</td></tr><tr><td>53</td><td>八搂在九楼旁边</td><td>bā lǒu zài jiǔ lóu páng biān</td></tr><tr><td>54</td><td>去八楼怎么走?</td><td>qù bā lóu zěn yāo zǒu?</td></tr><tr><td>55</td><td>那个楼就是八楼</td><td>nà gè lóu jiù shì bā lóu</td></tr><tr><td>56</td><td>请问,邮局在哪儿?</td><td>qǐng wèn,yóu jú zài nǎ ér?</td></tr><tr><td>57</td><td>往前走,就是邮局</td><td>wǎng qián zǒu,jiù shì yóu jú</td></tr><tr><td>58</td><td>邮局离这儿远不远?</td><td>yóu jú chī zhè ér yuǎn bù yuǎn?</td></tr><tr><td>59</td><td>百货大楼在什么地方?</td><td>bǎi huo dà lóu zài chénme dì fāng?</td></tr><tr><td>60</td><td>在哪儿坐汽车?</td><td>zài nǎ ér zuo qì chē?</td></tr><tr><td>61</td><td>您要什么?</td><td>nín yào chénme?</td></tr><tr><td>62</td><td>苹果多少钱一斤?</td><td>píng guǒ duō shǎo qián yī jīn?</td></tr><tr><td>63</td><td>两块五(毛)一斤</td><td>liǎng kuài wǔ(máo)yī jīn</td></tr><tr><td>64</td><td>您要多少?</td><td>nín yào duō shǎo?</td></tr><tr><td>65</td><td>您还要别的吗?</td><td>nín huán yào bié de ma?</td></tr><tr><td>66</td><td>我要买橘子</td><td>wǒ yào mǎi jú zǐ</td></tr><tr><td>67</td><td>橘子太贵了</td><td>jú zǐ tài guì le</td></tr><tr><td>68</td><td>您尝尝</td><td>nín cháng cháng</td></tr><tr><td>69</td><td>天冷了</td><td>tiān lěng le</td></tr><tr><td>70</td><td>我想买件毛衣</td><td>wǒ xiǎng mǎi jiàn máo yī</td></tr><tr><td>71</td><td>星期天去,怎么样?</td><td>xīng qí tiān qù,zěn yāo yáng?</td></tr><tr><td>72</td><td>星期天人太多</td><td>xīng qí tiān rén tài duō</td></tr><tr><td>73</td><td>我看看那件毛衣</td><td>wǒ kàn kàn nà jiàn máo yī</td></tr><tr><td>74</td><td>这件毛衣我可以试试吗?</td><td>zhè jiàn máo yī wǒ kě yǐ shì shì ma?</td></tr><tr><td>75</td><td>这件毛衣不大也不小</td><td>zhè jiàn máo yī bù dà yě bù xiǎo</td></tr><tr><td>76</td><td>好极了</td><td>hǎo jí le</td></tr><tr><td>77</td><td>这路车到天安门吗?</td><td>zhè lù chē dào tiān ān mén ma?</td></tr><tr><td>78</td><td>我买两张票</td><td>wǒ mǎi liǎng zhāng piào</td></tr><tr><td>79</td><td>到天安门还有几站?</td><td>dào tiān ān mén huán yǒu jī zhàn?</td></tr><tr><td>80</td><td>天安门到了</td><td>tiān ān mén dào le</td></tr><tr><td>81</td><td>哪儿上的?</td><td>nǎ ér shàng de?</td></tr><tr><td>82</td><td>去语言文化大学要换车吗?</td><td>qù yǔ yán wén huà dà xué yào huàn chē ma?</td></tr><tr><td>83</td><td>我会说一点儿汉语</td><td>wǒ huì shuō yī diǎn ér yì yǔ</td></tr><tr><td>84</td><td>换几路车?</td><td>huàn jī lù chē?</td></tr><tr><td>85</td><td>我没钱了</td><td>wǒ méi qián le</td></tr><tr><td>86</td><td>听说,饭店里可以换钱</td><td>tīng shuō,fàn diàn lǐ kě yǐ huàn qián</td></tr><tr><td>87</td><td>这儿能不能换钱?</td><td>zhè ér néng bù néng huàn qián?</td></tr><tr><td>88</td><td>您带的什么钱?</td><td>nín dài de chénme qián?</td></tr><tr><td>89</td><td>请您写一下儿钱数</td><td>qǐng nín xiě yī xià ér qián shù</td></tr><tr><td>90</td><td>情数一数</td><td>qíng shù yī shù</td></tr><tr><td>91</td><td>时间不早了</td><td>shí jiān bù zǎo le</td></tr><tr><td>92</td><td>我们快走吧!</td><td>wǒ men kuài zǒu ba!</td></tr><tr><td>93</td><td>这是新出的纪念邮票</td><td>zhè shì xīn chū de jì niàn yóu piào</td></tr><tr><td>94</td><td>还有好看的吗?</td><td>huán yǒu hǎo kàn de ma?</td></tr><tr><td>95</td><td>这几种怎么样?</td><td>zhè jī chóng zěn yāo yáng?</td></tr><tr><td>96</td><td>请你帮我挑挑</td><td>qǐng nǐ bāng wǒ tiāo tiāo</td></tr><tr><td>97</td><td>一样买一套吧</td><td>yī yáng mǎi yī tào ba</td></tr><tr><td>98</td><td>我要打国际电话</td><td>wǒ yào dǎ guó jì diàn huà</td></tr><tr><td>99</td><td>地区号是多少?</td><td>dì qū hào shì duō shǎo?</td></tr><tr><td>100</td><td>电话打通了</td><td>diàn huà dǎ tōng le</td></tr><tr><td>101</td><td>你看过京剧吗?</td><td>nǐ kàn guo jīng jù ma?</td></tr><tr><td>102</td><td>我没看过京剧</td><td>wǒ méi kàn guo jīng jù</td></tr><tr><td>103</td><td>你知道哪儿演京剧吗?</td><td>nǐ zhī dào nǎ ér yǎn jīng jù ma?</td></tr><tr><td>104</td><td>你买到票以后告诉我</td><td>nǐ mǎi dào piào yǐ hòu gào sù wǒ</td></tr><tr><td>105</td><td>我还没吃过北京烤鸭呢</td><td>wǒ huán méi chī guo běi jīng kǎo yā ní</td></tr><tr><td>106</td><td>我们应该去尝一尝</td><td>wǒ men yìng gāi qù cháng yī cháng</td></tr><tr><td>107</td><td>不行</td><td>bù xíng</td></tr><tr><td>108</td><td>有朋友来看我</td><td>yǒu péng yǒu lái kàn wǒ</td></tr><tr><td>109</td><td>这两天天气很好</td><td>zhè liǎng tiān tiān qì hěn hǎo</td></tr><tr><td>110</td><td>我们出去玩儿玩儿吧</td><td>wǒ men chū qù wán ér wán ér ba</td></tr><tr><td>111</td><td>去哪儿玩儿好呢?</td><td>qù nǎ ér wán ér hǎo ní?</td></tr><tr><td>112</td><td>去北海公园看看花儿,划划船</td><td>qù běi hǎi gōng yuán kàn kàn huā ér,huá huá chuán</td></tr><tr><td>113</td><td>今天天气多好啊!</td><td>jīn tiān tiān qì duō hǎo a!</td></tr><tr><td>114</td><td>去年他在这儿学过汉语</td><td>qù nián tā zài zhè ér xué guo yì yǔ</td></tr><tr><td>115</td><td>他上午到还是下午到?</td><td>tā shàng wǔ dào huán shì xià wǔ dào?</td></tr><tr><td>116</td><td>我跟你一起去</td><td>wǒ gēn nǐ yī qǐ qù</td></tr><tr><td>117</td><td>从东京来的飞机到了吗?</td><td>cóng dōng jīng lái de fēi jī dào le ma?</td></tr><tr><td>118</td><td>飞机晚点了</td><td>fēi jī wǎn diǎn le</td></tr><tr><td>119</td><td>飞机快要起飞了</td><td>fēi jī kuài yào qǐ fēi le</td></tr><tr><td>120</td><td>飞机大概三点半能到</td><td>fēi jī dà gài sān diǎn bàn néng dào</td></tr><tr><td>121</td><td>我们先去喝点儿水,一会儿再来这儿吧</td><td>wǒ men xiān qù hē diǎn ér shuǐ,yī huì ér zài lái zhè ér ba</td></tr><tr><td>122</td><td>路上辛苦了</td><td>lù shàng xīn kǔ le</td></tr><tr><td>123</td><td>你怎么知道我要来?</td><td>nǐ zěn yāo zhī dào wǒ yào lái?</td></tr><tr><td>124</td><td>是他告诉我的</td><td>shì tā gào sù wǒ de</td></tr><tr><td>125</td><td>别客气</td><td>bié kè qì</td></tr><tr><td>126</td><td>一点儿也不累</td><td>yī diǎn ér yě bù lèi</td></tr><tr><td>127</td><td>您第一次来中国吗?</td><td>nín dì yī cì lái zhōng guó ma?</td></tr><tr><td>128</td><td>这是我们经理给您的信</td><td>zhè shì wǒ men jīng lǐ gěi nín de xìn</td></tr><tr><td>129</td><td>他问您好</td><td>tā wèn nín hǎo</td></tr><tr><td>130</td><td>我们在北京饭店请您吃晚饭</td><td>wǒ men zài běi jīng fàn diàn qǐng nín chī wǎn fàn</td></tr><tr><td>131</td><td>下午我去朋友那儿</td><td>xià wǔ wǒ qù péng yǒu nà ér</td></tr><tr><td>132</td><td>我从朋友那儿去饭店</td><td>wǒ cóng péng yǒu nà ér qù fàn diàn</td></tr><tr><td>133</td><td>请这儿坐</td><td>qǐng zhè ér zuo</td></tr><tr><td>134</td><td>我过得很愉快</td><td>wǒ guo dé hěn yú kuài</td></tr><tr><td>135</td><td>您喜欢喝什么酒?</td><td>nín xǐ huān hē chénme jiǔ?</td></tr><tr><td>136</td><td>为我们的友谊干杯!</td><td>wèi wǒ men de yǒu yí gān bēi!</td></tr><tr><td>137</td><td>这个鱼做得真好吃</td><td>zhè gè yú zuo dé zhēn hǎo chī</td></tr><tr><td>138</td><td>你们别客气,像在家一样</td><td>nǐ men bié kè qì,xiàng zài jiā yī yáng</td></tr><tr><td>139</td><td>我做菜做得不好</td><td>wǒ zuo cài zuo dé bù hǎo</td></tr><tr><td>140</td><td>你们慢吃</td><td>nǐ men màn chī</td></tr><tr><td>141</td><td>喂,北京大学吗?</td><td>wèi,běi jīng dà xué ma?</td></tr><tr><td>142</td><td>我是北大你要哪儿?</td><td>wǒ shì běi dà nǐ yào nǎ ér?</td></tr><tr><td>143</td><td>请转二三九分机</td><td>qǐng zhuǎn èr sān jiǔ fēn jī</td></tr><tr><td>144</td><td>请他给我回个电话</td><td>qǐng tā gěi wǒ huí gè diàn huà</td></tr><tr><td>145</td><td>我一定转告他</td><td>wǒ yī dìng zhuǎn gào tā</td></tr><tr><td>146</td><td>请420房间的玛丽接电话</td><td>qǐng 420fáng jiān de mǎ lì jiē diàn huà</td></tr><tr><td>147</td><td>现在你做什么呢?</td><td>xiàn zài nǐ zuo chénme ní?</td></tr><tr><td>148</td><td>现在我休息呢</td><td>xiàn zài wǒ xiū xī ní</td></tr><tr><td>149</td><td>我买了两张票</td><td>wǒ mǎi le liǎng zhāng piào</td></tr><tr><td>150</td><td>真不巧,我不能去</td><td>zhēn bù qiǎo,wǒ bù néng qù</td></tr><tr><td>151</td><td>今天你不能去,那就以后再说吧</td><td>jīn tiān nǐ bù néng qù,nà jiù yǐ hòu zài shuō ba</td></tr><tr><td>152</td><td>我很想去,可是我有个约会</td><td>wǒ hěn xiǎng qù,kě shì wǒ yǒu gè yuē huì</td></tr><tr><td>153</td><td>你是跟女朋友约会吗?</td><td>nǐ shì gēn nǚ péng yǒu yuē huì ma?</td></tr><tr><td>154</td><td>有个同学来看我,我要等他</td><td>yǒu gè tóng xué lái kàn wǒ,wǒ yào děng tā</td></tr><tr><td>155</td><td>我们好几年没见面了</td><td>wǒ men hǎo jī nián méi jiàn miàn le</td></tr><tr><td>156</td><td>这星期我没空儿</td><td>zhè xīng qí wǒ méi kōng ér</td></tr><tr><td>157</td><td>对不起,让你久等了</td><td>duì bù qǐ,ràng nǐ jiǔ děng le</td></tr><tr><td>158</td><td>你怎么八点半才来?</td><td>nǐ zěn yāo bā diǎn bàn cái lái?</td></tr><tr><td>159</td><td>真抱歉,我来晚了</td><td>zhēn bào qiàn,wǒ lái wǎn le</td></tr><tr><td>160</td><td>半路上我的自行车坏了</td><td>bàn lù shàng wǒ de zì xíng chē pī le</td></tr><tr><td>161</td><td>自行车修好了吗?</td><td>zì xíng chē xiū hǎo le ma?</td></tr><tr><td>162</td><td>我怎么能不来呢?</td><td>wǒ zěn yāo néng bù lái ní?</td></tr><tr><td>163</td><td>我们快进电影院去吧。</td><td>wǒ men kuài jìn diàn yǐng yuàn qù ba。</td></tr><tr><td>164</td><td>星期日我买到一本新小说</td><td>xīng qí rì wǒ mǎi dào yī běn xīn xiǎo shuō</td></tr><tr><td>165</td><td>真糟糕,在长城照的照片都没照上</td><td>zhēn zāo gāo,zài cháng chéng zhào de zhào piàn dōu méi zhào shàng</td></tr><tr><td>166</td><td>为什么没照上呢?</td><td>wèi chénme méi zhào shàng ní?</td></tr><tr><td>167</td><td>是不是你的照相机坏了?</td><td>shì bù shì nǐ de zhào xiāng jī pī le?</td></tr><tr><td>168</td><td>哎呀,太可惜了</td><td>āi yā,tài kě xī le</td></tr><tr><td>169</td><td>我觉得很遗憾</td><td>wǒ jué dé hěn yí hàn</td></tr><tr><td>170</td><td>公司有急事,让他马上回国</td><td>gōng sī yǒu jí shì,ràng tā mǎ shàng huí guó</td></tr><tr><td>171</td><td>他让我告诉你,多给他写信</td><td>tā ràng wǒ gào sù nǐ,duō gěi tā xiě xìn</td></tr><tr><td>172</td><td>真遗憾,我没见到他</td><td>zhēn yí hàn,wǒ méi jiàn dào tā</td></tr><tr><td>173</td><td>你的房间不值得好极了</td><td>nǐ de fáng jiān bù zhí dé hǎo jí le</td></tr><tr><td>174</td><td>这张画儿真美!</td><td>zhè zhāng huà ér zhēn měi!</td></tr><tr><td>175</td><td>你的房间又干净又漂亮</td><td>nǐ de fáng jiān yòu gān jìng yòu piāo liàng</td></tr><tr><td>176</td><td>今天没有人来</td><td>jīn tiān méi yǒu rén lái</td></tr><tr><td>177</td><td>你的衣服更漂亮!</td><td>nǐ de yī fú gèng piāo liàng!</td></tr><tr><td>178</td><td>这件衣服不是买的,是我妈妈做的</td><td>zhè jiàn yī fú bù shì mǎi de,shì wǒ mā mā zuo de</td></tr><tr><td>179</td><td>你妈妈的手真巧</td><td>nǐ mā mā de shǒu zhēn qiǎo</td></tr><tr><td>180</td><td>要是你喜欢,就给你女朋友做一件</td><td>yào shì nǐ xǐ huān,jiù gěi nǐ 女péng yǒu zuo yī jiàn</td></tr><tr><td>181</td><td>这次考试,成绩还可以</td><td>zhè cì kǎo shì,chéng jī huán kě yǐ</td></tr><tr><td>182</td><td>他的成绩全班第一</td><td>tā de chéng jī quán bān dì yī</td></tr><tr><td>183</td><td>考的真好,祝贺你!</td><td>kǎo de zhēn hǎo,zhù hè nǐ!</td></tr><tr><td>184</td><td>祝你生日快乐!</td><td>zhù nǐ shēng rì kuài yuè!</td></tr><tr><td>185</td><td>祝你身体健康</td><td>zhù nǐ shēn tǐ jiàn kāng</td></tr><tr><td>186</td><td>我猜不着</td><td>wǒ cāi bù zháo</td></tr><tr><td>187</td><td>你打开盒子看看</td><td>nǐ dǎ kāi hé zǐ kàn kàn</td></tr><tr><td>188</td><td>我送你一件礼物,请收下</td><td>wǒ sòng nǐ yī jiàn lǐ wù,qǐng shōu xià</td></tr><tr><td>189</td><td>我有点儿咳嗽</td><td>wǒ yǒu diǎn ér ké sòu</td></tr><tr><td>190</td><td>你别抽烟了</td><td>nǐ bié chōu yān le</td></tr><tr><td>191</td><td>抽烟对身体不好</td><td>chōu yān duì shēn tǐ bù hǎo</td></tr><tr><td>192</td><td>你去医院看看吧</td><td>nǐ qù yì yuàn kàn kàn ba</td></tr><tr><td>193</td><td>你汽车骑得太快了</td><td>nǐ qì chē qí dé tài kuài le</td></tr><tr><td>194</td><td>骑快乐容易出事故</td><td>qí kuài yuè róng yì chū shì gù</td></tr><tr><td>195</td><td>昨天清华大学前边出交通事故了</td><td>zuó tiān qīng huá dà xué qián biān chū jiāo tōng shì gù le</td></tr><tr><td>196</td><td>你得注意安全啊!</td><td>nǐ dé zhù yì ān quán a!</td></tr><tr><td>197</td><td>今天比昨天冷</td><td>jīn tiān bǐ zuó tiān lěng</td></tr><tr><td>198</td><td>这儿比东京冷多了</td><td>zhè ér bǐ dōng jīng lěng duō le</td></tr><tr><td>199</td><td>东京的气温比这儿高五六度</td><td>dōng jīng de qì wēn bǐ zhè ér gāo wǔ liù dù</td></tr><tr><td>200</td><td>有时候下雨</td><td>yǒu shí hòu xià yǔ</td></tr><tr><td>201</td><td>天气预报说,明天有大风</td><td>tiān qì yù bào shuō,míng tiān yǒu dà fēng</td></tr><tr><td>202</td><td>明天比今天还冷呢</td><td>míng tiān bǐ jīn tiān huán lěng ní</td></tr><tr><td>203</td><td>那儿的天气跟这儿一样吗?</td><td>nà ér de tiān qì gēn zhè ér yī yáng ma?</td></tr><tr><td>204</td><td>气温在零下二十多度</td><td>qì wēn zài líng xià èr shí duō dù</td></tr><tr><td>205</td><td>你喜欢什么运动?</td><td>nǐ xǐ huān chénme yùn dòng?</td></tr><tr><td>206</td><td>爬山,滑冰,游泳,我都喜欢</td><td>pá shān,huá bīng,yóu yǒng,wǒ dōu xǐ huān</td></tr><tr><td>207</td><td>你游泳游得好不好?</td><td>nǐ yóu yǒng yóu dé hǎo bù hǎo?</td></tr><tr><td>208</td><td>我游得不好,没有你游得好</td><td>wǒ yóu dé bù hǎo,méi yǒu nǐ yóu dé hǎo</td></tr><tr><td>209</td><td>谁跟谁比赛?</td><td>shuí gēn shuí bǐ sài?</td></tr><tr><td>210</td><td>北京队对广东队</td><td>běi jīng duì duì yǎn dōng duì</td></tr><tr><td>211</td><td>我再写毛笔字,没画画儿</td><td>wǒ zài xiě máo bǐ zì,méi huà huà ér</td></tr><tr><td>212</td><td>我想休息一会儿</td><td>wǒ xiǎng xiū xī yī huì ér</td></tr><tr><td>213</td><td>我的发音还差得远呢</td><td>wǒ de fā yīn huán chāi dé yuǎn ní</td></tr><tr><td>214</td><td>你学汉语学了多长时间了?</td><td>nǐ xué yì yǔ xué le duō cháng shí jiān le?</td></tr><tr><td>215</td><td>你能看懂中文报吗?</td><td>nǐ néng kàn dǒng zhōng wén bào ma?</td></tr><tr><td>216</td><td>听和说比较难,看比较容易</td><td>tīng hé shuō bǐ jiào nán,kàn bǐ jiào róng yì</td></tr><tr><td>217</td><td>你慢点儿说,我听得懂</td><td>nǐ màn diǎn ér shuō,wǒ tīng dé dǒng</td></tr><tr><td>218</td><td>你忙什么呢?</td><td>nǐ máng chénme ní?</td></tr><tr><td>219</td><td>我父亲来了 我要陪她去旅行</td><td>wǒ fù qīn lái le wǒ yào péi tā qù 旅xíng</td></tr><tr><td>220</td><td>除了广州,上海以外,我们还要去香港</td><td>chú le yǎn zhōu,shàng hǎi yǐ wài,wǒ men huán yào qù xiāng gǎng</td></tr><tr><td>221</td><td>中国的名胜古迹多得很</td><td>zhōng guó de míng shèng gǔ jī duō dé hěn</td></tr><tr><td>222</td><td>你说吧,我听你的</td><td>nǐ shuō ba,wǒ tīng nǐ de</td></tr><tr><td>223</td><td>从这儿到桂林坐火车要坐多长时间?</td><td>cóng zhè ér dào guì lín zuo huǒ chē yào zuo duō cháng shí jiān?</td></tr><tr><td>224</td><td>七点有电影,现在去来得及来不及?</td><td>qī diǎn yǒu diàn yǐng,xiàn zài qù lái dé jí lái bù jí?</td></tr><tr><td>225</td><td>我们看电影去</td><td>wǒ men kàn diàn yǐng qù</td></tr><tr><td>226</td><td>我想买些礼物寄回家去</td><td>wǒ xiǎng mǎi xiē lǐ wù jì huí jiā qù</td></tr><tr><td>227</td><td>上海的东西比这儿多得多</td><td>shàng hǎi de dōng xī bǐ zhè ér duō dé duō</td></tr><tr><td>228</td><td>你不是要去豫园游览吗?</td><td>nǐ bù shì yào qù yù yuán yóu lǎn ma?</td></tr><tr><td>229</td><td>你看见和子了吗?</td><td>nǐ kàn jiàn hé zǐ le ma?</td></tr><tr><td>230</td><td>你进大厅去找她把</td><td>nǐ jìn dà tīng qù zhǎo tā bǎ</td></tr><tr><td>231</td><td>你买到票了没有?</td><td>nǐ mǎi dào piào le méi yǒu?</td></tr><tr><td>232</td><td>明天的票卖完了</td><td>míng tiān de piào mài wán le</td></tr><tr><td>233</td><td>您应该早点儿预订飞机票</td><td>nín yìng gāi zǎo diǎn ér yù dìng fēi jī piào</td></tr><tr><td>234</td><td>我有急事,您帮帮忙把</td><td>wǒ yǒu jí shì,nín bāng bāng máng bǎ</td></tr><tr><td>235</td><td>机票上写着十四点零五分起飞</td><td>jī piào shàng xiě zháo shí sì diǎn líng wǔ fēn qǐ fēi</td></tr><tr><td>236</td><td>小姐,你的钱包忘在这儿了</td><td>xiǎo jiě,nǐ de qián bāo wàng zài zhè ér le</td></tr><tr><td>237</td><td>终于到了桂林了</td><td>zhōng yú dào le guì lín le</td></tr><tr><td>238</td><td>哎呀,累死了</td><td>āi yā,lèi sǐ le</td></tr><tr><td>239</td><td>你只要找个离市中心近的旅馆就行</td><td>nǐ zhǐ yào zhǎo gè chī shì zhōng xīn jìn de 旅guǎn jiù xíng</td></tr><tr><td>240</td><td>你们在前边那个汽车站等我</td><td>nǐ men zài qián biān nà gè qì chē zhàn děng wǒ</td></tr><tr><td>241</td><td>请问,有空房间吗?</td><td>qǐng wèn,yǒu kōng fáng jiān ma?</td></tr><tr><td>242</td><td>现在没有空房间,都注满了</td><td>xiàn zài méi yǒu kōng fáng jiān,dōu zhù mǎn le</td></tr><tr><td>243</td><td>那个包你放进衣柜里去吧</td><td>nà gè bāo nǐ fàng jìn yī jǔ lǐ qù ba</td></tr><tr><td>244</td><td>那个包很大,放得进去放不进去?</td><td>nà gè bāo hěn dà,fàng dé jìn qù fàng bù jìn qù?</td></tr><tr><td>245</td><td>你怎么了?</td><td>nǐ zěn yāo le?</td></tr><tr><td>246</td><td>我头疼,咳嗽</td><td>wǒ tóu téng,ké sòu</td></tr><tr><td>247</td><td>我昨天晚上就开始不舒服</td><td>wǒ zuó tiān wǎn shàng jiù kāi shǐ bù shū fú</td></tr><tr><td>248</td><td>你把嘴张开,我看看</td><td>nǐ bǎ zuǐ zhāng kāi,wǒ kàn kàn</td></tr><tr><td>249</td><td>吃两天药,就会好的</td><td>chī liǎng tiān yào,jiù huì hǎo de</td></tr><tr><td>250</td><td>王兰呢?</td><td>wáng lán ní?</td></tr><tr><td>251</td><td>我找了她两次,都不在</td><td>wǒ zhǎo le tā liǎng cì,dōu bù zài</td></tr><tr><td>252</td><td>她一出门就摔倒了</td><td>tā yī chū mén jiù shuāi dǎo le</td></tr><tr><td>253</td><td>我想买点儿点心什么的</td><td>wǒ xiǎng mǎi diǎn ér diǎn xīn chénme de</td></tr><tr><td>254</td><td>没什么好点心</td><td>méi chénme hǎo diǎn xīn</td></tr><tr><td>255</td><td>去小卖部看看,什么好就买什么</td><td>qù xiǎo mài bù kàn kàn,chénme hǎo jiù mǎi chénme</td></tr><tr><td>256</td><td>医院前边修路,汽车到不了医院门口</td><td>yì yuàn qián biān xiū lù,qì chē dào bù le yì yuàn mén kǒu</td></tr><tr><td>257</td><td>你好点儿了吗?</td><td>nǐ hǎo diǎn ér le ma?</td></tr><tr><td>258</td><td>看样子,你好多了</td><td>kàn yáng zǐ,nǐ hǎo duō le</td></tr><tr><td>259</td><td>我觉得一天比一天好</td><td>wǒ jué dé yī tiān bǐ yī tiān hǎo</td></tr><tr><td>260</td><td>我们给你带来一些吃的</td><td>wǒ men gěi nǐ dài lái yī xiē chī de</td></tr><tr><td>261</td><td>好久不见了</td><td>hǎo jiǔ bù jiàn le</td></tr><tr><td>262</td><td>你今天怎么有空儿来了</td><td>nǐ jīn tiān zěn yāo yǒu kōng ér lái le</td></tr><tr><td>263</td><td>我来向你告别</td><td>wǒ lái xiàng nǐ gào bié</td></tr><tr><td>264</td><td>我常来打扰你,很过意不去</td><td>wǒ cháng lái dǎ rǎo nǐ,hěn guo yì bù qù</td></tr><tr><td>265</td><td>你那么忙,不用送我了</td><td>nǐ nà yāo máng,bù yòng sòng wǒ le</td></tr><tr><td>266</td><td>我一边学习,一边工作</td><td>wǒ yī biān xué xí,yī biān gōng zuo</td></tr><tr><td>267</td><td>朋友们有的知道,有的不知道</td><td>péng yǒu men yǒu de zhī dào,yǒu de bù zhī dào</td></tr><tr><td>268</td><td>趁这两天有空儿,我去向他们告别</td><td>chèn zhè liǎng tiān yǒu kōng ér,wǒ qù xiàng tā men gào bié</td></tr><tr><td>269</td><td>回国的日子越来越近了</td><td>huí guó de rì zǐ yuè lái yuè jìn le</td></tr><tr><td>270</td><td>虽然时间不长, 但是我们的友谊很深</td><td>suī rán shí jiān bù cháng, dàn shì wǒ men de yǒu yí hěn shēn</td></tr><tr><td>271</td><td>我们把地址写在本子上了</td><td>wǒ men bǎ dì zhǐ xiě zài běn zǐ shàng le</td></tr><tr><td>272</td><td>让我们一起照张相吧!</td><td>ràng wǒ men yī qǐ zhào zhāng xiāng ba!</td></tr><tr><td>273</td><td>除了去实习的以外,都来了</td><td>chú le qù shí xí de yǐ wài,dōu lái le</td></tr><tr><td>274</td><td>你用汉语昌各歌吧</td><td>nǐ yòng yì yǔ chāng gè gē ba</td></tr><tr><td>275</td><td>我唱完就该你们了</td><td>wǒ chàng wán jiù gāi nǐ men le</td></tr><tr><td>276</td><td>真不知道说什么好</td><td>zhēn bù zhī dào shuō chénme hǎo</td></tr><tr><td>277</td><td>我打听一下儿,这儿托运行李吗?</td><td>wǒ dǎ tīng yī xià ér,zhè ér tuō yùn xíng lǐ ma?</td></tr><tr><td>278</td><td>邮局寄不但太贵,而且这么大的行李也不能寄</td><td>yóu jú jì bù dàn tài guì,ér qiě zhè yāo dà de xíng lǐ yě bù néng jì</td></tr><tr><td>279</td><td>我记不清楚了</td><td>wǒ jì bù qīng chǔ le</td></tr><tr><td>280</td><td>我想起来了</td><td>wǒ xiǎng qǐ lái le</td></tr><tr><td>281</td><td>云费怎么算?</td><td>yún fèi zěn yāo suàn?</td></tr><tr><td>282</td><td>按照这个价目表收费</td><td>àn zhào zhè gè jiè mù biǎo shōu fèi</td></tr><tr><td>283</td><td>你可以把东西运来</td><td>nǐ kě yǐ bǎ dōng xī yùn lái</td></tr><tr><td>284</td><td>我的行李很大,一个人搬不动</td><td>wǒ de xíng lǐ hěn dà,yī gè rén bān bù dòng</td></tr><tr><td>285</td><td>你准备得怎么样了?</td><td>nǐ zhǔn bèi dé zěn yāo yáng le?</td></tr><tr><td>286</td><td>你还有什么没办的事,我可以替你办</td><td>nǐ huán yǒu chénme méi bàn de shì,wǒ kě yǐ tì nǐ bàn</td></tr><tr><td>287</td><td>我冲洗了两个胶卷儿,来不及去取了</td><td>wǒ chōng xǐ le liǎng gè xiáo juàn ér,lái bù jí qù qū le</td></tr><tr><td>288</td><td>我正等着你呢!</td><td>wǒ zhèng děng zháo nǐ ní!</td></tr><tr><td>289</td><td>你的东西收拾好了吗?</td><td>nǐ de dōng xī shōu shí hǎo le ma?</td></tr><tr><td>290</td><td>出门跟在家不一样,麻烦事就是多</td><td>chū mén gēn zài jiā bù yī yáng,má fán shì jiù shì duō</td></tr><tr><td>291</td><td>四个小包不如两个大包好</td><td>sì gè xiǎo bāo bù rú liǎng gè dà bāo hǎo</td></tr><tr><td>292</td><td>又给你添麻烦了</td><td>yòu gěi nǐ tiān má fán le</td></tr><tr><td>293</td><td>离起飞还早着呢</td><td>chī qǐ fēi huán zǎo zháo ní</td></tr><tr><td>294</td><td>你快坐下,喝点儿冷饮把</td><td>nǐ kuài zuo xià,hē diǎn ér lěng yǐn bǎ</td></tr><tr><td>295</td><td>你没把护照放在箱子里吧?</td><td>nǐ méi bǎ hù zhào fàng zài xiāng zǐ lǐ ba?</td></tr><tr><td>296</td><td>一会儿要办出境手续呢</td><td>yī huì ér yào bàn chū jìng shǒu xù ní</td></tr><tr><td>297</td><td>一路上多保重</td><td>yī lù shàng duō bǎo zhòng</td></tr><tr><td>298</td><td>希望你常来信</td><td>xī wàng nǐ cháng lái xìn</td></tr><tr><td>299</td><td>你可别把我们忘了</td><td>nǐ kě bié bǎ wǒ men wàng le</td></tr><tr><td>300</td><td>我到了那儿,就给你们写信</td><td>wǒ dào le nà ér,jiù gěi nǐ men xiě xì</td></tr><tr><td>301</td><td>祝你一路平安!</td><td>zhù nǐ yī lù píng ān!<br /><br /></td></tr></tbody></table></div></div></div></div></div></div><span style="border-collapse: separate; color: black; font-family: "arial" , sans-serif; font-size: 14px; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span style="border-collapse: collapse; font-size: 13px;"></span></span><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-17951063081313421222015-08-30T00:16:00.000+07:002015-08-30T00:16:21.585+07:00[fshare.vn] Hanyu kuiale : 72 bài học tiếng Hoa cho trẻ em qua 72 video<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">cá nhân mình thích giáo trình này hơn 301 nhiều. Nó đẹp, vui vẻ , đầy đủ mẫu câu ngữ pháp phát âm, ...</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">Hơn cả thế, có thể dùng làm giáo trình để dạy tiếng Việt cho người nước ngoài, hết sức cơ bản và dễ học</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-qUTXXUZhtUY/VeHnOp2ZdZI/AAAAAAAAxd4/hh2ta1ObYh0/s1600/1506985_10153057563214590_1441173335891154347_n.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://1.bp.blogspot.com/-qUTXXUZhtUY/VeHnOp2ZdZI/AAAAAAAAxd4/hh2ta1ObYh0/s1600/1506985_10153057563214590_1441173335891154347_n.jpg" /></a></div><br /><br /><div style="text-align: center;"><b><span style="background-color: yellow; color: red; font-size: large;">DOWNLOAD</span></b></div><div style="text-align: center;"><b><span style="background-color: yellow; color: red; font-size: large;">ĐĂNG KÝ Ở LINK NÀY</span></b></div><div style="text-align: center;"><br /></div><div style="text-align: center;">http://tienghoa.tumblr.com/post/126816897496/giaotrinh301</div><div style="text-align: center;">...</div><div style="text-align: center;">..</div><div style="text-align: center;">.</div><div style="text-align: center;">FACEBOOK :</div><div style="text-align: center;">https://www.facebook.com/hashtag/hanyukuaile</div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-75460071366197679872015-08-30T00:04:00.000+07:002015-08-30T00:04:53.736+07:00[fshare.vn] - video phụ đề Hán Ngữ Giáo trình 301 : tiên quyết và gối đầu giường cho người bắt đầu học tiếng Hoa<div class="separator" style="clear: both; text-align: justify;"><span style="text-align: start;">Giáo trình 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Trung Quốc. Được xuất bản lần đầu tiên vàop năm 1990. Năm 1998, sách được chỉnh sửa, tái bản và được xếp vào hệ thống giáo trình tiếng Trung Quốc dành cho người ngước ngoài (tủ sách tinh hoa) của trường Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh. Giáo trình 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Trung Quốc với các bảng chú thích bằng tiếng Anh, Pháp, Hàn, Nhật đã được tái bản nhiều lần và được độc giả khắp mọi nơi đón nhận nồng nhiệt, số lượng tiêu thụ lên đến hơn ba trăm ngàn bộ.</span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: justify;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-VgkaxJv4b0A/UYSunuIOsPI/AAAAAAAAla4/IYRJc1u7yqg/s1600/nam+kim+logo+2.JPG" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://1.bp.blogspot.com/-VgkaxJv4b0A/UYSunuIOsPI/AAAAAAAAla4/IYRJc1u7yqg/s1600/nam+kim+logo+2.JPG" /></a></div><br /><br /><br /><br /><br /><br /><div><br /></div><div style="text-align: center;"><b><u><span style="background-color: yellow; color: red; font-size: large;">DOWNLOAD</span></u></b><br /><span style="color: red; font-size: large;"><span style="background-color: yellow;"><b><u>ĐĂNG KÝ Ở LINK NÀY</u></b></span></span></div><div><div style="text-align: center;">http://tienghoa.tumblr.com/post/126816897496/giaotrinh301<br />...<br />..<br />.<br />FACEBOOK :<br />https://www.facebook.com/hashtag/giaotrinh301</div></div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-44364695289114954022015-02-26T10:14:00.000+07:002015-02-26T10:15:42.744+07:00Bình Dương : Thông báo chiêu sinh Tiếng Hoa khoá ĐÀM THOẠI ĐẶC BIỆT<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-7crySRybabM/VO6Nw6SXiYI/AAAAAAAAumM/x7-jy3jC1v4/s1600/1.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-7crySRybabM/VO6Nw6SXiYI/AAAAAAAAumM/x7-jy3jC1v4/s1600/1.jpg" height="640" width="446" /></a></div><br /><span style="font-size: large;">.Nhằm cải tiến phương pháp dạy và học, giúp học viên có cơ hội học tiếng Hoa với đội ngũ giáo viên người Hoa giàu kinh nghiệm và yêu nghề. Trung tâm giới thiệu việc làm phụ nữ Bình Dương sẽ tổ chức chương trình đào tạo mới với các ưu điểm sau:</span><br /><span style="font-size: large;"><br /></span><span style="font-size: large;">- Ứng dụng phương pháp phản xạ tự nhiên để học viên nói tốt, nói giỏi tiếng Hoa trong thời gian nhanh nhất.</span><br /><span style="font-size: large;"><br /></span><span style="font-size: large;">- Mỗi lớp có ít nhất 02 giáo viên đứng lớp theo phân môn. Đây là điều kiện thuận lợi nhằm giúp học viên giao lưu trực tiếp với nhiều giáo viên trong một thời gian nhất định để nâng cao kỹ năng nghe và nói cho học viên.</span><br /><span style="font-size: large;"><br /></span><span style="font-size: large;">- Trong 02 tuần, mỗi lớp sẽ có 01 tiết học âm nhạc để giúp học viên thư giãn và yêu thích môn học, kết quả học tập sẽ tốt hơn.</span><br /><div>.</div><div style="text-align: center;"><b><span style="color: red; font-size: x-large;">HƯỚNG DẪN ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM </span></b></div><div><div style="text-align: center;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://3.bp.blogspot.com/-yj4itmDoP5A/VO6O5f_BXhI/AAAAAAAAumY/GRQBC3SO4lY/s1600/duong%2Bdi%2Bden%2Btrung%2Btam%2Bcopy.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://3.bp.blogspot.com/-yj4itmDoP5A/VO6O5f_BXhI/AAAAAAAAumY/GRQBC3SO4lY/s1600/duong%2Bdi%2Bden%2Btrung%2Btam%2Bcopy.jpg" /></a></div><div><span style="border: 0px; color: blue; font-family: inherit; font-style: inherit; font-weight: inherit; margin: 0px; outline: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><strong style="border: 0px; font-family: inherit; font-style: inherit; margin: 0px; outline: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><em style="border: 0px; font-family: inherit; font-weight: inherit; margin: 0px; outline: 0px; padding: 0px; vertical-align: baseline;"><br /></em></strong></span></div></div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-22645596712944671502014-12-04T15:04:00.000+07:002014-12-04T15:11:21.992+07:00[Clip] “Chắc ai đó sẽ về” phiên bản tiếng Trung ngọt lịm!!Bản cover “Chắc ai đó sẽ về” (Ye xu ni hui hui lai) phiên bản tiếng Trung mới trình làng của Nguyễn Anh Toàn cũng đóng góp một phần vào cơn sốt cover này.<br />.<br /><br /><br />Anh Toàn hóm hỉnh kể lại rằng: “Một buổi sáng đẹp giời, trong giờ học môn dịch, khi cô đang giảng về cách dịch thì Toàn ở dưới thực hành luôn với lời bài hát”. Càng bất ngờ hơn khi toàn bộ lời bài hát được Anh Toàn hoàn thành chỉ trong vòng 5 phút. Trưa hôm ấy, ngay khi về tới phòng của mình vì sợ cảm xúc tuột mất, Toàn lao vào thu âm và cho ra đời bản cover ngọt ngào này.<br /><br />.<br />.<br /><br />. <iframe allowfullscreen="" frameborder="0" height="315" src="//www.youtube.com/embed/auVj_GtH-q8" width="560"></iframe><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-84654828918869118822014-12-04T14:58:00.003+07:002014-12-04T14:58:40.706+07:00Hunan STV - XEM TRỰC TUYẾN ĐÀI TRUYỀN HÌNH HỒ NAM<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-la8woHu_pMs/VIAT3G6KqQI/AAAAAAAAsuw/rZveFpbvr_k/s1600/10383540_899509530068969_1619822523734375339_n.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-la8woHu_pMs/VIAT3G6KqQI/AAAAAAAAsuw/rZveFpbvr_k/s1600/10383540_899509530068969_1619822523734375339_n.jpg" /></a></div><br /><br /><br />XEM TRỰC TUYẾN ĐÀI TRUYỀN HÌNH HỒ NAM<br /><blockquote class="tr_bq">http://pmmip.tv/entertainment-tvs/hunan-stv/</blockquote><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-91106072576999873462014-09-04T10:26:00.001+07:002014-09-04T10:26:42.568+07:00☯☯ ...công việc tiếng Trung lương cao như bạn nghĩ?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-kT8l67qMzTk/VAfbb9faVoI/AAAAAAAAroI/sA9tP-P2Bk8/s1600/hoc-tieng-trung-quoc-online-tot-nhat.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-kT8l67qMzTk/VAfbb9faVoI/AAAAAAAAroI/sA9tP-P2Bk8/s1600/hoc-tieng-trung-quoc-online-tot-nhat.jpg" /></a></div><br /><br /><br /><br /><br /><br />Nhiều bạn cứ nói “công việc tiếng Trung lương thấp”, thực ra cách nói đó chứng tỏ một điều rằng bạn đang bị phụ thuộc quá nhiều vào tiếng Trung. Có những dạo, những người theo học các thứ tiếng Trung, Nhật, Hàn theo phong trào thường kháo nhau về các dòng đầu tư của các doanh nghiệp nước này ở VN. Học như thế cũng tốt, nhưng mà chỉ cần “lạc nước, lạc thời, lạc thế” thì bao nhiêu công sức bỏ ra sẽ bị phí hoài. Ít người học ngoại ngữ mà coi thứ tiếng mình học là một công cụ như bao công cụ khác để kiếm sống, nên trong bốn năm ĐH thường rất ít khi tự mình học thêm những kiến thức ở lĩnh vực khác, để rồi nhiều người đã trở thành những con vẹt nhại tiếng, chứ không phải một con người có đầy đủ tri thức lĩnh hội cái hay, cái đẹp từ văn hóa bên ngoài.<br />“Don’t put all your hopes on one thing. Have a backup plan”. Thời đại tiếng Anh là chủ đạo và lâu bền nhất thì tốt nhất đừng có bao giờ bỏ qua thứ ngôn ngữ này, nếu không bạn sẽ chẳng chạy được hết cái thế giới này mà chỉ quanh quẩn ở một lĩnh vực mà bạn mãi bị mắc kẹt bởi sự lựa chọn mang tính sai lầm trong quá khứ, cũng giống như bây giờ cái cách bạn đang than trách về tiếng Trung.<br />Cuối cùng, hãy quan tâm đến tiếng mẹ đẻ của chính mình. Ngoại ngữ bạn giỏi đến mấy, cũng không thể vượt qua được một người bản xứ giỏi. Nếu có sức, có trí, hãy cống hiến chút sức mọn cho nền dịch thuật Việt Nam, hay ít ra tránh được tình trạng “mù tiếng mẹ đẻ” ở một vài mảng nào đó.<br />(Viêt cho một số bạn và viết cả cho chính tôi) <div>.</div><div>~~NGUYEN MINH DUC~~</div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-51241888415076440322014-06-28T08:45:00.001+07:002014-06-28T08:46:56.562+07:00[fshare.vn] - TELL ME MORE Chinese - giáo trình Hoa Ngữ - link direct cho anh em<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-sgyX-b5ZKc4/U64doeV3gwI/AAAAAAAAqn8/474jImBx2gw/s1600/51KBXQGK6ZL._SS500_.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-sgyX-b5ZKc4/U64doeV3gwI/AAAAAAAAqn8/474jImBx2gw/s1600/51KBXQGK6ZL._SS500_.jpg" /></a></div><br />Bộ giáo trình dạy tiếng Hoa quá nổi tiếng<br />Khuyến cáo sử dụng Win7 SP1 với Untra ISO bản silent tạo đĩa ảo sẽ tốt hơn<br /><br /><div style="text-align: center;"><b><span style="background-color: yellow; color: red;">DOWNLOAD:</span></b></div><div style="text-align: center;"><a href="http://www.fshare.vn/file/T3Q56TMTST/">http://www.fshare.vn/file/T3Q56TMTST/</a></div><div><br /></div><br /><div style="text-align: center;"><b><span style="background-color: yellow; color: red;">HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT:</span></b></div><div style="text-align: center;"><br /></div>1) Tải phần mềm TELL ME MORE CHINESE theo link ở trên<br /><br />2) Giải nén (unrar) file .rar, nếu có hỏi mã thì điền: hoctiengtrung.kenh7.vn<br /><br />3) Tải tiếp phần mềm UltraISO để có thể tạo ổ đĩa ảo: <br /><br />- Download UltraISO tại đây: <br /><br /><br />4) Cài đặt UltraISO, sau khi cài xong thì điền mã sau để crack phầnmềm :<br /><br />Registration name: Home<br />Registration code: 4BA9-0D54-214A-C938<br /><br />5) Cài đặt UltraISO xong thì mở ra, chọn NEW, kéo thả file trong thư mục CD2 vào UltraISO rồi SAVE (Ctrl + S) để tạo ổ đĩa ảo của CD2 (có đuôi là .ISO)<br /><div><br />6) Sau khi đã tạo ổ đĩa ảo của CD2 thì mở UltraISO, chọn TOOLS ==> MOUNT TO VIRTUAL DRIVE, sau đó chọn đĩa ảo CD2 vừa tạo lúc nãy (có đuôi là .ISO)<br /><br />7) Vào CD1 chọn Autorun để cài đặt TELL ME MORE CHINESE, khi phần mềm hỏi mã thì điền mã sau:<br /><br />L5ADK-00139-BJX-WD<br /><br />8) Sau khi cài xong nếu nó báo lỗi cần điền CD LESSION thì làm lại buwocs 5,6 còn nếu đã làm thì chạy được luôn.<br /><br /><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-McQEzphWlfU/U64edtmn2KI/AAAAAAAAqoE/xQc-ZIozD70/s1600/tellmemore02.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-McQEzphWlfU/U64edtmn2KI/AAAAAAAAqoE/xQc-ZIozD70/s1600/tellmemore02.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-cpGSVWrG1jc/U64edgQAYQI/AAAAAAAAqoI/rRZ32l0sans/s1600/tellmemore03.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-cpGSVWrG1jc/U64edgQAYQI/AAAAAAAAqoI/rRZ32l0sans/s1600/tellmemore03.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-Lisc44cPM9E/U64edvQbaBI/AAAAAAAAqoM/h10eHLVJfvE/s1600/tellmemore04.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-Lisc44cPM9E/U64edvQbaBI/AAAAAAAAqoM/h10eHLVJfvE/s1600/tellmemore04.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-0wDFYHhUXCw/U64eeepj73I/AAAAAAAAqoQ/n3NwkMt1x8c/s1600/tmm-chinese2.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-0wDFYHhUXCw/U64eeepj73I/AAAAAAAAqoQ/n3NwkMt1x8c/s1600/tmm-chinese2.jpg" /></a></div></div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-45154697345762588742014-05-31T15:29:00.000+07:002014-05-31T15:29:59.648+07:00[Vietsub+pinyin] Ánh trăng nói hộ lòng tôi 月亮代表我的心- Đặng Siêu & Tôn Lệ<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-_z_lqaDwZ_E/U4mSLTWap-I/AAAAAAAAqXA/l1Tm89QHdHg/s1600/Lovers-3-9894-1379327821.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-_z_lqaDwZ_E/U4mSLTWap-I/AAAAAAAAqXA/l1Tm89QHdHg/s1600/Lovers-3-9894-1379327821.jpg" /></a></div><br /><br />---------<br /><iframe allowfullscreen="" frameborder="0" height="315" src="//www.youtube.com/embed/dsSaweKz09E" width="420"></iframe><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-90392327278583610572013-07-27T00:12:00.000+07:002013-07-27T00:12:09.603+07:00Cách nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung thông qua thơ văn – Diễn ca bộ thủ<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-SkWdiI_qwSw/UfKtuuOYO2I/AAAAAAAAl2A/hpCiJWaGUMY/s1600/1260570-256-kb754bc73.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-SkWdiI_qwSw/UfKtuuOYO2I/AAAAAAAAl2A/hpCiJWaGUMY/s1600/1260570-256-kb754bc73.jpg" /></a></div><br /><br /><br /><br /><br /><br />10 câu ĐẦU Gồm 32 Bộ:<br /><br />木 - 水 - 金<br /><br />Mù – shuǐ – jīn<br /><br />火 - 土 - 月 - 日<br /><br />Huǒ – tǔ – yuè – rì<br /><br />川 - 山 - 阜<br /><br />Chuān – shān – fù<br /><br />子 - 父 - 人 - 士<br /><br />Zi – fù – rén – shì<br /><br />宀 - 厂<br /><br />Mián – chǎng<br /><br />广 - 戶 - 門 - 里<br /><br />Guǎng – hù – mén – lǐ<br /><br />谷 - 穴<br /><br />Gǔ – xué<br /><br />夕 - 辰 - 羊 - 虍<br /><br />Xī – chén – yáng – hū<br /><br />瓦 - 缶<br /><br />Wǎ – fǒu<br /><br />田 - 邑 - 尢 - 老<br /><br />Tián – yì – yóu – lǎo<br /><br /> <br /><br />1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng <br /><br />2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời <br /><br />3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi <br /><br />4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan<br /><br />5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non <br /><br />6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng<br /><br />7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang<br /><br />8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – DƯƠNG (羊), HỔ(虍) – hùm<br /><br />9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung <br /><br />10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO(老) – già<br /><br />Chú giải:<br /><br />Những chữ viết hoa là âm Hán việt, những chữ viết thường nghĩa .vd: Mộc -cây, tức là chữ Mộc nghĩa là cây cối.(thực ra mộc = gỗ) <br />a) 2 câu đầu nói đủ thất diệu (mặt trăng, mặt trời và 5 ngôi sao trong hệ mặt trời Kim, mộc , thuỷ , hoả , thổ)-tức là nói về Thiên. <br />b)2 câu tiếp theo nói về Địa và Nhân (các thứ trên mặt đất, và các dạng người) <br />c)2 câu tiếp nữa là những khái niệm do con người tạo ra, sử dụng, cư trú. <br />d)2 câu tiếp nữa nói về thời hồng hoang, ở trong hang núi, bắt đầu có khái niệm về buổi sáng , buổi tối, cũng như thiên địch (hổ) và thức ăn (dê). Người TQ cổ đại nuôi dê rất sớm. thực ra Dương = cừu. <br />e)2 câu cuối nói về thời kỳ đã tìm ra lửa, biết nung ngói. nung gốm sứ.Làm ruộng, đời sống con người tốt hơn, nâng cao tuổi thọ , nên có chữ Lão = người già. <br />(1).Phụ nghĩa gốc là quả đồi đất, thường dùng trong các chữ Hán chỉ địa danh. <br />(2).Sỹ là người có học, ở đây vì bắt vần, nên tôi cho Sỹ = quan lại. Vì chỉ có người có học mới có thể làm quan. <br />(3)Hán nghĩa gốc là chỗ sườn núi(non) rộng rãi, dùng để làm nơi sản xuất, vì vậy mà người ta mới lấy nó làm chữ Chang3(công xưởng) <br />(4).Chữ Thần nghĩa là Thìn (1 trong 12 con giáp),cũng có nghĩa là ngày giờ (vd: cát nhật lương thần = ngày lành giờ tốt).Cổ văn dùng giống như chữ 晨 là buổi sớm, ở đây vì bắt vần, tôi cho Thần = buổi sớm. <br />(5).Chữ Ấp nghĩa là đất vua ban, nhưng người vn ở miền nam thường dùng chữ Ấp với nghĩa là 1 khu vực, 1 thôn làng, vì vậy tôi cho thôn = Ấp.<br /><br /><br /><br /><br /> <br /><br />Câu 11-20 gồm 31 bộ:<br /><br /><br /><br />廴 - 辶<br /><br />Yǐn – chuò<br /><br />勹 - 比 - 廾<br /><br />Bāo – bǐ – gǒng<br /><br />鳥 - 爪 - 飛<br /><br />Niǎo – zhǎo – fēi<br /><br />足 - 面 - 手 - 頁<br /><br />Zú – miàn – shǒu – yè<br /><br />髟 - 而<br /><br />Biāo – ér<br /><br />牙 - 犬 - 牛 - 角<br /><br />Yá – quǎn – niú – jiǎo<br /><br />弋 - 己<br /><br />Yì – jǐ<br /><br />瓜 - 韭 - 麻 - 竹<br /><br />Guā – jiǔ – má – zhú<br /><br />行 - 走 - 車<br /><br />Xíng – zǒu – chē<br /><br />毛 - 肉 - 皮 - 骨<br /><br />Máo – ròu – pí – gǔ<br /><br /> <br /><br />11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa<br /><br />12. BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay<br /><br />13. ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay<br /><br />14. TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu<br /><br />15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu<br /><br />16. NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – ***, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng<br /><br />17. DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng<br /><br />18. QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC竹 – tre<br /><br />19. HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe <br /><br />20. MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương. <br /><br /> <br /><br />Chú giải: <br /><br />1.Hai bộ Dẫn, Sước có ý nghĩa rất rộng, thường chỉ về hành động, đặc biệt là sự đi lại, ở đây tôi tạm dịch Dẫn=đi trong phạm vi gần, Sước= đi trong phạm vi xa. (Cũng là để cho bắt vần)<br />2.Bao = bao bọc, ôm ấp,bao che. Nên tôi viết Bao = ôm. Bỉ = so sánh. Bộ Củng có nghĩa là 2 tay chắp lại để nâng 1 vật nào đó , hoặc chắp tay lại. (Cổ văn vẽ bộ Củng là hình 2 bàn tay) <br />3.Bộ Hiệt vẽ cái đầu người . Chú ý phân biệt với bộ Thủ(vẽ đầu con thú, nghĩa gốc Thủ= đầu con thú- Lý Lạc Nghị) <br />4.Bộ Tiêu nghĩa là tóc dài, các chữ chỉ về râu tóc thường có bộ này. Bộ Nhi vốn là 1 chữ tượng hình, vẽ chòm râu dưới cằm (Lý Lạc Nghị). Sau này người ta giả tá (mượn chữ Nhi này để chỉ 1 nghĩa khác). Cho nên ngày nay bộ Nhi trở thành 1 hư tự trong tiếng Hán.Trong 1 vài chữ Hán có chứa bộ Nhi, bộ Nhi vẫn mang ý nghĩa là râu cằm. 耐(nhẫn nại, bị nhổ râu,đau, phải nhẫn nại),耍(chơi đùa, đàn bà vốn ko có râu, thế mà bộ Nữ lại đi với bộ Nhi(râu). <br />5.Bộ Dực = cọc buộc mũi tên, hoặc súc vật. Ở đây tôi dịch là cọc buộc trâu, cũng chỉ là để liên tưởng mà thôi. <br />Bộ Kỷ cũng là vẽ 1 sợi dây thừng(Lý Lạc Nghị) sau đó, người ta cũng giả tá nó làm 1 trong 10 thiên can. (vd: năm Kỷ mùi).Và còn giả tá làm nghĩa Kỷ= tôi, bản thân, mình.Nghĩa gốc của chữ Kỷ己 là chữ Kỷ紀.Người nguyên thủy ghi nhớ bằng cách lấy 1 sợi dây thừng thắt lại nhiều nút. Mỗi nút là 1 sự kiện. <br />6.芝麻 Nghĩa là Vừng(hoặc Mè trong tiếng miền nam).Người miền nam VN gọi vừng là Mè vì họ bắt chước cách đọc chữ zhima của người Quảng đông.Bộ Ma còn có nghĩa là cây gai v.v <br /><br />-Hai câu đầu nói về các động tác của con người (chân và tay) <br />-Câu 3 nói đến loài chim <br />-Câu 4 có tính biền ngẫu : Túc, Diện, Thủ, Hiệt- Thủ //Túc ; Diện//Hiệt. (chân &tay, đầu & mặt) <br />-Câu 5 nối tiếp chữ Hiệt = đầu người (nên có tóc , có râu) <br />-Câu 6 có tính biền ngẫu: Nha,Khuyển, Ngưu, Giác( Chó có răng nanh nhọn, Trâu có sừng cong)Đồng thời Trâu chó, cũng là 2 con vật đi đôi với nhau. (Ngưu thực ra là bò, trâu là shuiniu) <br />-Câu 7 có tính nối liền: Cọc trâu, Dây thừng (cọc buộc trâu ắt phải có dây thừng) <br />-Câu 8 nói về thực vật. Qua, Cửu, Ma, Trúc <br />-Câu 9 nói đến Giao thông, các từ đều nằm trong cùng trường nghĩa (đi lại) <br />-Câu 10 nói đến các bộ phận trên cơ thể. Mao, Nhục, Bì , Cốt. Đồng thời cũng có tính biền ngẫu. Mao đi với Bì(da & lông) Cốt đi với Nhục (xương & thịt).<br /><br /> <br /><br />Câu 21-30 gồm 31 bộ: <br /><br /><br />口 - 齒<br /><br />Kǒu – chǐ<br /><br />甘 - 鹵 - 長 - 高<br /><br />Gān – lǔ – zhǎng – gāo<br /><br />至 - 入<br /><br />Zhì – rù<br /><br />匕 - 臼 - 刀 - 皿<br /><br />Bǐ – jiù – dāo – mǐn<br /><br />曰 - 立 - 言<br /><br />Yuē – lì – yán<br /><br />龍 - 魚 - 龜<br /><br />Lóng – yú – guī<br /><br />耒 - 黹<br /><br />Lěi – zhǐ<br /><br />玄 - 幺 - 糸 - 黃<br /><br />Xuán – yāo – mì – huáng<br /><br />斤 - 石 - 寸<br /><br />Jīn – shí – cùn<br /><br />二 – 八 – 方 – 十<br /><br />Èr – bā – fāng – shí<br /><br /> <br /><br />21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng<br /><br />22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高) <br /><br />23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào<br /><br />24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn<br /><br />25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言) <br /><br />26. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa<br /><br />27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa <br /><br />28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng<br /><br />29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang<br /><br />30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười<br /><br />Chú giải:<br /><br />1. Câu 1 nói về miệng và răng(cùng trường nghĩa) <br />2.Câu 2 nối tiếp câu 1, nói về vị giác , ngọt , mặn, sau đó chuyển tiếp đến sự trưởng thành (cao, dài). Sự trưởng thành có liên quan mật thiết đến răng. <br />3.Câu 3 tiếp tục nói đến những điều liên quan với miệng. (đến, vào trong miệng) <br />4.Câu 4 nói về dụng cụ làm bếp.(muôi múc canh(thìa-spoon),cối giã gạo , con dao, cái bát mãnh(tôi tạm dịch là cái bồn cho bắt vần) <br />5.Được ăn rồi thì phải nói, câu này là những chữ về việc quân tử Lập Ngôn. (viết =nói rằng, và lập ngôn(tạo dựng uy tín, tiếng nói cho riêng mình) <br />6.câu tiếp theo bắt đầu là con rồng(ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo).Câu này gồm 3 loài thuỷ tộc. trong đó đều là linh vật. (Long, quy) và 1 con có thể hoá rồng( ngư-cá) <br />7.Câu này là chuyển tiếp, nói sang việc nông tang(cày ruộng, thêu thùa) <br />8.Thêu thì cần có chỉ , nên câu tiếp theo nói về bộ mịch = tơ và các bộ Huyền , yêu , đều có hình dạng giống bộ Mịch. và bộ Hoàng = màu vàng = >màu sắc, tơ sắc vàng. (đồng thời Huyền , hoàng thường đi với nhau, yêu mịch cũng vậy, và đôi khi dùng với nghĩa như nhau) <br />9.Câu này nói về cân đo, đong , đếm, Cân =rìu = 1 cân( đơn vị đo trọng lượng) Thạch = đá, = 1 thạch(đơn vị đo khối lượng) =1stone , thốn = 1 tấc, là đơn vị đo chiều dài, ở đây để bắt vần tôi dịch 1 thốn = 1gang tay (sai nhưng dễ liên tưởng). <br />10.Câu 10 là những bộ thủ dùng để đếm, 2, 8, 10. có thêm bộ Phương = phương hướng. (thập phương).<br /><br /> <br /><br /> <br /><br /> <br /><br />Câu 31-40 Gồm 24 Bộ: <br /><br />女 - 儿<br /><br />Nǚ – er<br /><br />見 - 目 - 彳<br /><br />Jiàn – mù – chì<br /><br />支<br /><br />Zhī<br /><br />癶 - 厶<br /><br />Bō – sī<br /><br />殳<br /><br />Shū<br /><br />气 - 風 - 雨 - 齊<br /><br />Qì – fēng – yǔ – qí<br /><br />鹿 - 馬 - 豕<br /><br />Lù – mǎ – shǐ<br /><br />生 - 力 - 隶<br /><br />Shēng – lì – lì<br /><br />网 - 舟<br /><br />Wǎng – zhōu<br /><br />黑 - 白 - 赤<br /><br />Hēi – bái – chì<br /><br /> <br /><br />31. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người <br /><br />32. KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi<br /><br />33. Tay cầm que gọi là CHI (支 ) <br /><br />34. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶)<br /><br />35. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) <br /><br />36. KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều<br /><br />37. LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo<br /><br />38. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về <br /><br />39. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè <br /><br />40. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au<br /><br />Hắc-đen, Bạch-trắng, Xích thì đỏ au.<br />1. bộ Nhân ( vẽ hai chân của loài người). Có thể thấy điều này trong chữ Kiến (nhìn): trên vẽ mắt, dưới vẽ 2 chân người, ngụ ý: chỉ có loài người thì mới có "kiến giải""kiến thức" <br />2. Nói đến nữ = phái đẹp, là phái đẹp thì khiến cho người ta fải nhìn ngắm ( bộ kiến) nhìn thì bằng mắt( bộ Mục) và nhìn thấy rồi sẽ theo đuổi( bộ Xích= bước đi) <br />3.Chữ Chi này nghĩa gốc là "1 cành, 1 que" vẽ bàn tay 又và 1 cành cây nhỏ có 3 cái lá thành ra chữ十. Xin lưu ý rằng bộ Hựu thường có nghĩa là bàn tay trong các chữ ghép (phồn thể). (nguồn: Lý lạc Nghị) <br />4. Dạng chân là Bát 癶 vẽ 2 bàn chân dạng ra, qua 1 quá trình lịch sử biến đổi tự dạng( hình dáng chữ) lâu dài, nó có hình dạng như ngày nay. vd: <br />登 bước lên (thường là làm lễ nhận ngôi, tế trời đất quỷ thần): gồm 癶 và 豆(1 loại đồ đựng thức ăn thời xưa làm từ gỗ) ngụ ý chân bước lên, bưng theo đồ đựng thức ăn để tế lễ. (nguồn: Lý Lạc Nghị – như trên) <br />**Bộ Tư: no idea. (tôi thấy giống 1 cái gì đó cong cong) <br />5.Bộ Thù: vẽ bàn tay cầm 1 công cụ phá đá (giống như cái búa thời cổ đại) bên trên là búa, bên dưới là bộ Hựu = bàn tay. <br />6. Bộ Khí : vẽ đám hơi bốc lên. Bộ Phong : gồm chữ phàm chỉ âm đọc, bộ trùng = sâu bọ, ngụ ý gió nổi thì côn trùng sinh ra( theo Nguyễn Khuê). Bộ Vũ : nét 一là bầu trời; nét丨là từ trên xuống; nét冂là chỉ một vùng; bốn chấm 丶丶丶丶là vẽ các hạt mưa. (theo Lý Lạc Nghị). Bộ Tề : vẽ 3 bông lúa trổ đều nhau, cây ở giữa mọc trên đất cao nên cao nhất, 2 cây 2 bên mọc ở đất thấp hơn, nên bông lúa cũng thấp hơn. (theo Lý Lạc Nghị) bộ Tề này biến đổi tự dạng rất lớn, khó nhận ra được.bạn nào có điều kiện, tìm coi chữ Tề viết theo lối tiểu triện sẽ rõ. <br />Bộ Tề thêm vào cạnh gió mưa, khí hậu, ngụ ý mong muốn thời tiết điều hoà. Tề = tày, đều 1 lượt: vd: tề thiên đại thánh = đại thánh tày trời(to bằng trời). nhất tề : cùng(đều). <br />7)Tiếp đến nói về loài thú quen thuộc với người TQ: hươu, ngựa, heo. và các đặc tính của chúng: súc Sinh, khoẻ mạnh. cuối cùng là việc đuổi bắt chúng (bộ Đãi) <br />Cuối cùng nói về sông nước thuyền bè (giang hồ) nên có hắc, có bạch, đồng thời cũng có cả bọn Đỏ<br /><br /> <br /><br />Câu 41-50 Gồm 30 Bộ: <br /><br />食 - 鬥<br /><br />Shí – dòu<br /><br />矢 - 弓 - 矛 - 戈<br /><br />Shǐ – gōng – máo – gē<br /><br />歹 - 血 - 心歹 - 血 - 心 <br /><br />Dǎi – xuè – xīn dǎi – xuè – xīn<br /><br />身 - 尸 - 鼎 - 鬲<br /><br />Shēn – shī – dǐng – gé<br /><br />欠 - 臣<br /><br />Qiàn – chén<br /><br />毋 - 非 - 黽<br /><br />Wú – fēi – miǎn<br /><br />禸 - 舌 - 革<br /><br />Róu – shé – gé<br /><br />麥 - 禾 - 黍<br /><br />Mài – hé – shǔ<br /><br />小 - 大<br /><br />Xiǎo – dà<br /><br />爿 - 舛 - 片 - 韋<br /><br />Pán – chuǎn – piàn – wéi<br /><br /> <br /><br />41. Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau<br /><br />42. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng<br /><br />43. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng <br /><br />44. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi<br /><br />45. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi<br /><br />46. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba<br /><br />47. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da<br /><br />48. Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô<br /><br />49. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to <br /><br />50. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây<br /><br />Chú giải:<br /><br />1. Thực là đồ ăn, bởi vì ăn uống mà con người tranh giành => đánh nhau(đấu). Bộ Thực gồm Nhân và Lương(chữ 良 này nghĩa gốc là lương thực).Bộ Đấu có 2 chữ Vương(王vua), có thể coi như 2 ông vua đi từ xa đến để đánh nhau. <br />2.Đánh nhau thì phải dùng đến vũ khí nên có : Thỉ = mũi tên, Cung = cái cung( ở đây để bắt vần, tôi gọi là Nỏ), Mâu= cái mâu( vũ khí của Trương Phi là cái Bát xà mâu), Qua = cái đòng, 1 thứ vũ khí cổ xưa( Truyện kiều có câu : Vác Đòng chật sân) <br />3.Đánh nhau thì rơi xương đổ máu nên có bộ Đãi = xương tàn, Huyết= máu, và Tâm= tim, tấm lòng,(luôn đi cùng với chữ Huyết) <br />4.Đánh nhau có kẻ còn sống, giữ được Thân, kẻ bỏ xác (bộ Thi), kẻ làm vua thì có Đỉnh( vd: cửu đỉnh ở Huế), có nồi to (Cách = cái nồi rất lớn). <br />5.Kẻ thua trận phải thần phục làm bề tôi(bộ Thần), bề tôi thì luôn luôn thiếu thốn, thiếu sót(bộ Khiếm) <br />6. Câu này chuyển ngoặt, khuyên răn bề tôi, chớ làm điều phi pháp (Vô, Phi) và nói về động vật (con Baba) <br />7. tiếp theo nói về động vật, Nhữu =vết chân thú, Thiệt= lưỡi(loài động vật, loài người), và Cách (da thú đã thuộc , có thể làm giày, quần áo, túi v.v)Đều là những thứ cung cấp cho con người. <br />8.Tiếp đến là các loài ngũ cốc. Mạch = lúa mạch, gồm chữ Mộc + 2 chữ Nhân(2 bông lúa mạch) và bên dưới vẽ rễ cây lúa mạch. 木+人+人+夂.Bộ Hoà gồm bộ Mộc 木 thêm 1 phết bên trên ngụ ý bông lúa gạo. Bộ Thử gồm bộ Hoà ngụ ý cây lúa禾. Bộ Nhân人 = vỏ trái bắp ngô, bên dưới là vẽ 1 cái lõi bắp ngô, và 4 hạt bắp ngô.(giống bộ Thuỷ nhưng ko có nghĩa là nước水) <br />9. Tiểu , Đại = nhỏ , to, là nói đến những bộ đối nghĩa <br />10.Tiếp theo sẽ là Tường>tương đối<vi .="" 1="" 2="" 90="" a.="" a="" ang="" b="" bao="" bi="" br="" c.="" c="" ch="" chi="" d="" gi="" h="" i="" kh="" kim="" l="" m="" n.="" n="" ng.="" ng="" ngh="" ngu="" nh.="" nh="" nhi="" phi="" quanh="" ra="" s="" suy="" t="" ta="" tgian="" th="" theo="" to="" tr="" trong="" u="" uay="" v="" vi="" y=""> <br /> <br /> <br /><br />Câu 51-60 Gồm 22 Bộ: <br /><br />夂 - 夊<br /><br />Zhǐ – suī<br /><br />自 - 鼻 - 耳 - 首<br /><br />Zì – bí – ěr – shǒu<br /><br />青 - 艹 - 色<br /><br />Qīng – cao – sè<br /><br />豸 - 彑<br /><br />Zhì – jì<br /><br />鼠<br /><br />Shǔ<br /><br />香 - 米 - 屮 - 用<br /><br />Xiāng – mǐ – chè – yòng<br /><br />斗<br /><br />Dòu<br /><br />干 - 工<br /><br />Gàn – gōng<br /><br />示<br /><br />Shì<br /><br />玉 - 貝<br /><br />Yù – bèi<br /><br /> <br /><br />Đọc là: Đốc La: <br />51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây<br /><br />52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.<br /><br />53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu<br /><br />54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.<br /><br />55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo<br /><br />56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.<br /><br />57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong <br /><br />58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.<br /><br />59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,<br /><br />60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.<br /><br />Chú giải:<br /><br />1. Bộ Trỉ vẽ hình 1 cái bàn chân đang đi xuống. <br />Vd: <br />a) Giáng降=阝(đồi cao)+夂(bàn chân)+phần bên dưới tôi không gõ được, cũng là vẽ hình 1 bàn chân. <br />Giáng nghĩa là đi xuống, vẽ 1 quả đồi (bộ phụ) và 2 bàn chân đi từ trên đồi xuống.(Hình vẽ 2 bàn chân bên phải đã trải qua hàng nghìn năm biến đổi tự dạng, nên hơi khó nhận ra, bạn nào muốn coi diễn biến của hình vẽ này, xin tìm nguồn tư liệu 汉字演变五百例-李乐毅) <br />b) Phùng 逄=辶(Sước)+夂(Trỉ)+丰(Phong).Ban đầu viết như thế này 夆,Phùng nghĩa là gặp gỡ, muốn gặp được thì phải đi tới(bộ Trỉ = bàn chân) bên dưới là chữ Phong chỉ âm đọc, Phong=> Phung=>Phùng. Sau đó người ta thêm bộ Sước vào cho rõ nghĩa hơn.(Sước = đi xa, ngụ ý hành động, v.v) <br /><br />Bộ Tuy trông rất giống bộ Trỉ, nên đôi khi người học dễ bị nhầm lẫn. Nhưng bạn chỉ cần để ý 1 chút là sẽ phân biệt được. <br />Vd: Chữ 麥=木+人+人+夊 .Bộ Mạch là cây lúa mạch, nên vẽ Mộc = cây, hai chữ Nhân là vẽ 2 bông lúa nặng trĩu, bên dưới vẽ rễ cây lúa mạch.<br />2.Chữ Tự ban đầu chính là vẽ cái mũi.Sau đó người ta mượn chữ "Mũi" này để chỉ nghĩa Tự= Từ đó, Tự mình. Vì vậy cần phải tạo ra 1 chữ khác chỉ cái mũi, chính là chữ Tỵ.(âm đọc cổ của Tự và Tỵ gần giống nhau) <br />鼻(Tỵ)=自(tự)+畀(tý).Chữ Tỵ = mũi được tạo mới là 1 chữ Hình thanh (bộ Tự bên trên chỉ nghĩa , chữ Tý bên dưới chỉ âm đọc) <br />畀Tý =田(điền)+廾(Củng). Tý = đem cho .Bên trên vẽ bộ Điền , tượng trưng 1 gói quà, ta có thể coi như 1 chiếc bánh chưng cho dễ nhớ.Bên dưới vẽ hai bàn tay (bộ Củng = hai bàn tay chắp lại nâng một vật). Ngụ ý, đem quà đi tặng.(âm bắc Kinh Bi4) <br />Bộ Nhĩ vẽ cái tai.Đã bị biến đổi tự dạng rất nhiều <br />Bộ Thủ vẽ đầu con thú, có 2 sừng phía trên, khá giống đầu 1 con bò. Chú ý phân biệt với bộ Hiệt vẽ đầu người, không có 2 sừng bên trên.<br />3.Bộ Thanh nghĩa là màu xanh. 青=生+丹Cổ văn viết bên trên là Sinh(Sanh) chỉ âm đọc (Ghi chú: âm đọc Hán cổ và âm Hán hiện đại khác nhau, có lẽ thời cổ đại , chữ Sinh và chữ Thanh có âm đọc tương đối giống nhau). Bên dưới là Đan = màu đỏ, ngụ ý màu xanh luôn đi đôi với màu đỏ. <br /><br />Bộ Thảo vẽ 2 ngọn cỏ, cổ văn và hiện nay đều dễ dàng nhìn ra điều đó. <br /><br />Bộ Sắc = màu sắc, vẽ con Kỳ nhông đuôi dài, 2 nét trên cùng là cái đầu con kỳ nhông, phần ở giữa vẽ cái thân con kỳ nhông, nét cong dưới cùng vẽ cái đuôi con kỳ nhông, vì kỳ nhông thường thay đổi màu rất nhanh, nên người tq lấy nó để chỉ nghĩa màu sắc.<br /><br />4.Bộ Trĩ (hoặc Sãi, Trãi) vẽ hình 1 con thú đuôi dài, bên trên là cái đầu có mõm nhọn, răng dài. có thể phân ra thành : <br />- đầu con thú = bộ nguyệt viết nghiêng <br />-lưng và đuôi con thú là nét cong bao bên ngoài <br />-4 chân con thú tượng trung = 2 nét cong bên trong(vì đây là hình vẽ con thú nhìn nghiêng) <br /><br />Những loài thú dữ, xương sống dài thường dùng bộ Trĩ này để chỉ vd: 豹,豺,豼,貇,貅,<br /><br />Bộ Kệ vẽ cái đầu con heo, có mõm dài, rất khó nhận ra, nhưng ta có thể thấy tàn dư của nó trong các chữ Hán đang dùng ngày nay:彖vốn là 1 lòai heo rừng, sau mượn dùng làm chữ Sóan trong kinh dịch.<br />5.Bộ Thử là con chuột, cổ văn vẽ hình 1 con chuột, sau đó diễn biến thành hình chữ như ngày nay. Nếu bạn lấy chữ Thử tiểu triện quay ngược kim đồng hồ 90 độ, sẽ thấy khá giống 1 con chuột đang bò鼠. <br />hiện nay, muốn nhớ được chữ này, bạn có thể nhớ theo cách sau: Thử thuộc bộ Cữu= cái cối xay gạo. Con chuột "xay"gạo cũng khá là dữ, cho nên lấy bộ Cữu tượng trưng cho cái đầu của nó.Phần bên dưới vẽ 3 nét dài 4 nét ngắn. 3 nét dài tượng trưng cho mình và đuôi con chuột, 4 nét ngắn = 4 cái chân. <br /><br />6.Bộ Hương = thơm, bên trên vẽ bộ Hòa = cây lúa, bên dưới vẽ bộ Cam(sau biến thành Viết) nghĩa là ngọt ngào. Gộp 2 ý lại=> mùi bông lúa chín ngọt ngào và thơm tho. 香=禾+甘=禾+曰<br /><br />Bộ Mễ vẽ hình 1 bông lúa, sau chỉ nghĩa là gạo. trông hình chữ khá giống bông lúa. Những chữ Hán có chứa bộ Mễ thường chỉ về các loại hạt, hạt nhỏ, thậm chí nhỏ đến mức không nhìn thấy vd: 精,氣<br /><br />Bộ Triệt vẽ 1 ngọn cỏ , tượng trưng cho loài rêu, bộ này ít dùng <br /><br />Bộ Dụng vẽ hình 1 quả chuông(không có núm).Người xưa đặt nó trên bàn làm việc, khi cần "DÙNG" đến lính hầu, người ở thì dùng tay nắm lấy lắc cho kêu. do vậy mà người TQ vẽ cái chuông này để chỉ nghĩa Dùng, sử dụng<br />6.Bộ Ất là 1 trong mười thiên can của TQ, nó rất đơn giản chỉ có 1 nét. Bộ Ất theo ông Lý Lạc Nghị vốn vẽ hình 1 con chim én, sau đó mượn chữ này để chỉ thiên can. Các bạn mới học chữ Hán cũng nên học thuộc Thiên Can gồm 10 chữ khá cơ bản. Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý. Tuy rằng chúng không fải là chữ rất thường dùng nhưng cũng được dùng khá nhiều. Hơn nữa , chúng nằm trong các chữ Hán rất thường dùng. <br />Thiên can: 甲乙丙丁戊己更辛壬癸trong đó các chữ 甲乙丁己更là rất thường dùng, ngòai ra các chữ còn lại 丙戊辛壬癸đều nằm trong các chữ rất thường dùng khác như : 病茂宰任葵<br /><br />Bộ Trùng vẽ hình 1 con rắn hổ mang, chữ Trùng ngày nay vẫn còn giữ lại khá tốt hình dáng con rắn hổ mang. phần trên là chữ Trung giống như cái đầu con rắn hổ mang, 2 nét bên dưới vẽ hình nó đang cuộn tròn. Ngoài ra bạn có thể ghi nhớ được rằng Trung =>Trùng(về âm đọc). Ngày nay bộ Trùng được dùng chung để chỉ các loài không fải chim mà cũng không fải thú, các con vật trong thần thoại. Chú ý, vd như loài dơi, vốn thuộc loài thú, nhưng vì người TQ cổ đại nhầm lẫn nên xếp nó vào loài trùng. Sự fân biệt giữa Chim, Thú, Trùng, Ngư trong hệ thống chữ Hán cũng chỉ là tương đối.<br />Bộ Vũ vẽ hình đôi cánh chim, trông khá giống 1 đôi cánh<br />Bộ Đấu vẽ hình 1 cái đấu đong gạo. Người TQ cổ đại đong bằng đấu. Nếu bạn nào là người Vn gốc miền bắc chắc sẽ dễ hiểu hơn, vì người vn ở miền bắc vẫn dùng đơn vị "đấu" để đong gạo cho đến tận nhưng năm 80 của thế kỷ 20. <br /><br />8. Bộ Can là cái lá chắn, họăc là cái dụng cụ dùng để dựng giáo mác thời xưa. Nay đã biến hình chữ, khó nhận ra, tuy nhiên nó cũng rất đơn giản, chỉ có 3 nét, nên cũng khá dễ nhớ. <br /><br />Bộ Công vẽ hình cái thước thợ (giống như thước T ngày nay) 1 dụng cụ để lấy góc vuông của người thợ TQ cổ đại. Nếu bạn nào có chuyên môn về xây dựng sẽ dễ dàng hình dung ra hơn.<br /><br />9.Bộ Thị vẽ hình 1 cái bàn thờ thời tiền sử (họ dùng 1 mặt đá làm mặt bàn, chụm 3 khúc gỗ làm chân, )nên bộ Thị hiện nay viết : nét trên cùng là thức ăn cúng tế, nét ngang thứ 2 là mặt bàn thờ, 3 nét có chiều thẳng là vẽ chân bàn. bộ Thị hiện có 2 cách viết được chấp nhận: 示礻<br /><br />10. Bộ Ngọc vẽ 1 chuỗi ngọc , cổ văn viết Ngọc玉và Vương 王giống nhau, sau này người ta mới thêm 1 chấm nhỏ vào bộ Ngọc để phân biệt với chữ Vương, Rất nhiều người học chữ Hán thường nhầm là bộ "Vương" thực ra, không hề có bộ Vương, chỉ có bộ Ngọc, bộ ngọc khi nằm trong các chữ Hán phức tạp, có hình dạng của chữ Vương . VD: 珍珠,琪,瑜,琦,珀,玻璃,<br />Bộ Bối vẽ hình cái vỏ sò, hai nét dưới cùng là hai cái khớp trên vỏ con sò biển. Người TQ cổ đại trao đổi hàng hóa bằng vỏ sò, họ dùng vỏ sò thay thế tiền. Do vậy, Bối có nghĩa mở rộng là tiền bạc, đồ quý hiếm, của báu, vd trong tiếng việt : Bảo bối, <br />Qua 1 thời gian dài biến hình, nên bộ Bối khó nhận ra được hình dạng vỏ sò, nhưng nó thường nằm trong các chữ chỉ về tiền bạc, mua bán, trao đổi, bồi thường v.v <br /><br />Câu 61-70 Gồm 19 Bo: <br /> <br /><br />豆<br /><br />Dòu<br /><br />鬯 - 酉<br /><br />chàng – yǒu<br /><br />衣 - 巾<br /><br />yī – jīn<br /><br />又 - 止<br /><br />yòu – zhǐ<br /><br />乙 - 虫<br /><br />yǐ – chóng<br /><br />隹 - 羽<br /><br />zhuī – yǔ<br /><br />冂<br /><br />jiōng<br /><br />囗 - 凵<br /><br />wéi – qiǎn<br /><br />支 - 采<br /><br />zhī – cǎi<br /><br />几 - 聿 - 辛<br /><br />jǐ – yù – xīn<br /><br /> <br /><br />61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ<br /><br />62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.<br /><br />63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn<br /><br />64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.<br /><br />65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng<br /><br />66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.<br /><br />67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài<br /><br />68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu<br /><br />69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau<br /><br />70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.<br /><br />Chú giải:<br /><br />1. Bộ đậu vẽ hình 1 lọai dụng cụ đựng thức ăn bằng gỗ của người TQ cổ đại , nét ngang bên trên vẽ cái nắp, bộ khẩu là vẽ phần thân đựng, 3 nét dưới cùng vẽ cái chân đế.<br />2. Bộ Sưởng(Xưởng) vẽ hình 1 chung rượu (thường là rượu nghệ) dùng để cúng tế thời cổ đại. Có thể phân bộ Sưởng ra như sau : <br />鬯Sưởng =凵(phần thân chứa rượu)+乂(2 lá nghệ)+丶丶丶丶(4 chấm tượng trưng gạo/ngũ cốc)+匕(cái muôi để múc rượu) <br /><br />Bộ Dậu酉vẽ hình 1 vò rượu (thời cổ) . Nếu ta nhìn vào chữ Dậu酉tiểu triện, sẽ thấy khá giống 1 vò rượu. Trong văn tự cổ, Dậu酉có đôi khi chỉ nghĩa rượu, sau này người TQ fát minh ra can chi, họ lấy chữ Dậu酉này làm chi Dậu (gà) , và tạo mới ra chữ Tửu酒= rượu bằng cách thêm vào 3 chấm 氵thủy.<br />3.Bộ Y vẽ hình 1 cái áo, chữ Y cổ văn rất giống 1 chiếc áo có 2 ống tay, 1 vạt, sau quá trình biến đổi tự dạng , nó có hình dáng như ngày nay, hơi khó nhận ra là 1 cái áo. Nếu bạn nhìn vào chữ Y tiểu triện sẽ thấy giống chiếc áo. <br />Hiện nay bộ Y có 2 cách viết : 衣衤<br /><br />Bộ Cân vẽ hình 1 cái khăn 冂được treo trên cọc丨.冂+丨=巾<br />. Bộ Hựu là 1 bộ khá đơn giản, nhưng ý nghĩa lại rất quan trọng, theo Lý Lạc Nghị, bộ Hựu vẽ hình bàn tay làm việc, bàn tay giỏi lao động. (chú ý, bộ Hựu là chữ viết nên đã được giản lược nhiều , chỉ vẽ bàn tay với 3 ngón, hơn nữa rất khó nhận ra) <br />Tuy nhiên ngày nay bộ Hựu đã được mượn dùng làm hư tự , nhưng trong các chữ ghép có chứa bộ Hựu, nó vẫn mang ý nghĩa là bàn tay lao động. (Các bạn học chữ giản thể chú ý:bộ Hựu trong chữ giản thể phần lớn đều không có nghĩa là bàn tay lao động, nó chỉ là cách giảm bớt nét của chữ Phồn thể mà thôi) <br />vd: 叉反取奴,賢(臤=Hiền=người giỏi việc, hiền nhân-chữ cổ) <br />Nhưng trong các chữ giản thể như : 汉,权,艰难,鸡v.v hựu đều không hề có nghĩa là bàn tay giỏi làm việc <br /><br />Bộ Chỉ tương tự như bộ Hựu, vẽ 1 bàn chân, nhưng bị biến hình rất nhiều, nên khó lòng nhận ra được . Ngày nay Chỉ cũng được mượn dùng làm hư tự, nghĩa là dừng lại, đình chỉ. Nhưng trong các chữ Hán có chứa bộ Chỉ, nó thường có nghĩa là bàn chân <br />VD: 正,步,歸,歷<br />4.Bộ Ất là 1 trong mười thiên can của TQ, nó rất đơn giản chỉ có 1 nét. Bộ Ất theo ông Lý Lạc Nghị vốn vẽ hình 1 con chim én, sau đó mượn chữ này để chỉ thiên can. Các bạn mới học chữ Hán cũng nên học thuộc Thiên Can gồm 10 chữ khá cơ bản. Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý. Tuy rằng chúng không fải là chữ rất thường dùng nhưng cũng được dùng khá nhiều. Hơn nữa , chúng nằm trong các chữ Hán rất thường dùng. <br />Thiên can: 甲乙丙丁戊己更辛壬癸trong đó các chữ 甲乙丁己更là rất thường dùng, ngòai ra các chữ còn lại 丙戊辛壬癸đều nằm trong các chữ rất thường dùng khác như : 病茂宰任葵<br /><br />Bộ Trùng vẽ hình 1 con rắn hổ mang, chữ Trùng ngày nay vẫn còn giữ lại khá tốt hình dáng con rắn hổ mang. phần trên là chữ Trung giống như cái đầu con rắn hổ mang, 2 nét bên dưới vẽ hình nó đang cuộn tròn. Ngoài ra bạn có thể ghi nhớ được rằng Trung =>Trùng(về âm đọc). Ngày nay bộ Trùng được dùng chung để chỉ các loài không fải chim mà cũng không fải thú, các con vật trong thần thoại. Chú ý, vd như loài dơi, vốn thuộc loài thú, nhưng vì người TQ cổ đại nhầm lẫn nên xếp nó vào loài trùng. Sự fân biệt giữa Chim, Thú, Trùng, Ngư trong hệ thống chữ Hán cũng chỉ là tương đối.<br />5.Chữ Truy (Chuy) là vẽ con chim có đuôi ngắn( theo Lý Lạc Nghị – Tìm về cội nguồn chữ Hán)nếu coi chữ tiểu triện thì hình dáng khá giống 1 con chim (như loài sẻ). Những bộ chỉ chim đuôi tương đối ngắn thường dùng bộ Truy. Trong hệ thống chữ Hán, người ta dùng song song 2 bộ Truy và Điểu để chỉ lòai chim (đuôi ngắn và đuôi dài) Nhưng đôi khi cũng có sự lẫn lộn , sự phân biệt này không fải hòan tòan là chính xác tuyệt đối. Ví dụ như chữ Kê = con gà, có thể viết là bộ Truy, cũng có thể viết là bộ Điểu.雞鸡<br /><br />Bộ Vũ vẽ hình đôi cánh chim, trông khá giống 1 đôi cánh, miễn bình luận.<br />6.Bộ Quynh vẽ 1 cái khung vây 3 phía. Theo 1 số sách có ghi là vùng đất ở xa . Nói chung tôi cảm thấy bộ Quynh có 1 số nghĩa, nên tùy vào nó ở trong chữ nào để giải thích cụ thể. <br /><br />Bộ Vi có nghĩa là bao vây, vẽ 1 cái khung vây 4 phía. miễn bình luận <br /><br />7.Bộ Khảm có nghĩa là cái hố sâu. Ta có thể thấy rõ điều này trong chữ Hung = điềm dữ, không tốt lành; <br /><br />凶(Hung )=凵(Khảm)+乂(Vẽ hình 2 ngọn chông) <br /><br />Người ta vẽ 1 cái hố chông để ngụ ý rằng rất "hung hiểm", vậy nên Khảm rõ ràng là hình cái hố sâu. <br /><br />Ngoải ra bạn nên tùy vào truong hợp cụ thể để đóan nghĩa bộ thủ.<br />8.Bộ Phốc vẽ hình 1 tay cầm que đánh . Ý nghĩa của nó khá đa dạng, nhưng thông thường là nghĩa dùng tay vỗ nhẹ, đánh nhẹ, hoặc động tác diễn ra nhanh chóng. <br /><br />攵=支=十(que)+又(tay) <br /><br />vd: 鼓(bên phải vẽ bàn tay cầm que, bên trái vẽ hình cái trống) <br /><br />牧(bên trái vẽ con bò= súc vật, bên phải vẽ bàn tay cầm que quất nhẹ để chăn bò) Mục = chăn dắt <br /><br />變(Phần bên trên là chỉ cách đọc, bên dưới là bộ phốc ngụ ý rất nhanh chóng ) Biến = biến đổi, biến hóa.<br />9.Bộ Thái, Sái nghĩa là hái rau, lựa chọn. Bên trên vẽ bộ Trảo ngụ ý bàn tay hái rau, bên dưới vẽ bộ Mộc ngụ ý loài thực vật. <br />采=爪+木<br /><br />10.Bộ Kỷ vẽ hình 1 cái bàn thời cổ. <br /><br />Bộ Duật cổ văn vẽ hình bàn tay đang cầm viết. Nên trong chữ Thư = sách có bộ Duật (tay cầm viết) và bên dưới là vẽ 1 cuốn sách : <br />書=聿+日<br /><br />Bộ Tân vẽ hình 1 con dao dùng để thích chữ lên mặt của bọn quý tộc thời xưa dùng để hành hình tội phạm, sau đó nó có nghĩa mở rộng là cay đắng cũng như nghĩa vay mượn là Tân (thiên can trong lịch TQ , vd; năm <br />Tân dậu) <br /><br />Các chữ Hán chứa Tân với nghĩa là dao hành hình : <br />辜=古+辛Vô tội, hình thanh , Cổ chỉ âm đọc, Tân chỉ nghĩa <br />辠=罪=自+辛Tội, cắt mũi, hội ý , Tự = cái mũi, Tân = con dao hành hình <br />宰=宀+辛= Quan Tể, cai quản , Bộ miên = cái nhà của quan, bộ Tân = con dao hành quyết thể hiện quyền uy.<br /><br /> <br /><br /> <br /><br />Câu 71-82 Gồm 25 Bộ: <br /><br />文<br /><br />Wén<br /><br />艮<br /><br />Gěn<br /><br />鬼 - 音<br /><br />Guǐ – yīn<br /><br />鼓 - 龠<br /><br />Gǔ – yuè<br /><br />氏<br /><br />Shì<br /><br />卜 - 疒<br /><br />Bo – nè<br /><br />彡 - 爻<br /><br />Shān – yáo<br /><br />襾 - 冖 -疋 - 亠<br /><br />Yà – mì -pǐ – tóu<br /><br />丨 - 丿 - 亅 - 丶<br /><br />Gǔn – piě – jué – zhǔ<br /><br />匸 - 匚 - 冫 - 卩<br /><br />Xì – fāng – bīng – jié<br /><br />无 - 一<br /><br />Wú – yī<br /><br /> <br /><br />71. VĂN (文) là chữ viết, văn minh<br /><br />72. CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm. <br /><br />73. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音), <br /><br />74. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.<br /><br />75. THỊ (氏) là họ của con người,<br /><br />76. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.<br /><br />77. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)<br /><br />78. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.<br /><br />79. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,<br /><br />80. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.<br /><br />81. VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi<br /><br />82. Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.<br /><br />Chú giải:<br /><br />1. Bộ Văn vẽ hình 1 người dang đứng, thể hiện rõ nhất phần thân mình(hình tam giác ở giữa chữ Văn). Theo Lý Lạc Nghị, Văn nghĩa gốc là Xăm mình.Tôi được biết người Việt cổ có tục xăm mình, nên có lẽ chúng ta mới tự nhận là Văn Lang 文郞chăng? <br /><br />文=丶(cái đầu)+一(hai tay)+乂(thân mình và 2 chân) <br />Sau đó Văn mới có nghĩa thêm là văn tự , chữ viết.văn minh v.v <br />2.Bộ Cấn 艮nghĩa gốc là vẽ hình 1 bát ăn cổ của người TQ. 曰là vẽ hình cái phần đựng thức ăn, nét ngang bên trong chỉ thức ăn. Phần bên dưới chữ Cấn vẽ hình cái chân của dụng cụ này(sau quá trình biến đổi tự dạng lâu dài, nên khó nhận ra) <br />Đến khi phát minh ra Kinh Dịch, Bát quái, người TQ bèn mượn chữ Cấn này để chỉ 1 thuật ngữ, tức là Quẻ Cấn trong bát quái. Nghĩa là bát đựng thức ăn mất đi. <br />Chúng ta có thể thấy nghĩa gốc của chữ Cấn trong các chữ : 食(thức ăn cho con người)粮(bên là Mễ=gạo, bên là bát đựng thức ăn )既(ăn xong rồi, quay mặt đi nơi khác = xong , đã)<br />3. Bộ Quỷ vẽ hình 1 con ma, cái đầu rất to(nét phết + bộ Điền甶)2 chân dài(儿)và cái vũ khí của con ma (giống như kiểu lưỡi hái thần chết厶) <br />鬼=甶+儿+厶<br /><br />Bộ Âm đến nay tôi vẫn chưa có tài liệu nào giải thích, nhưng tôi xin đưa ra cách nhớ chữ của tôi, các bạn có thể tham khảo: <br />音(âm thanh, tiếng) =立 (người vừa biết đứng,biết đi) + 曰 (bắt đầu tập nói ấy thì là Âm) <br />Bộ Lập = đứng, tôi tạm cho là trẻ con mới chập chững biết đi <br />Bộ Viết = nói rằng, nói năng, tôi cho đó là trẻ con bắt đầu tập nói. <br /><br />Chữ Âm trong tiếng việt: âm thanh, âm nhạc, âm vực, âm học, khuyếch âm, tăng âm, ghi âm (ký âm), âm giai, âm hưởng, v.v</vi><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-60783862572565969162013-06-05T02:13:00.000+07:002013-06-05T02:13:04.435+07:00[tuyển nữ nhân viên] - cần 1 nữ phiên dịch tiếng Hoa làm việc ở Tân Định Bến Cát ( Bình Dương), yêu thích công việc quản lý kho. <div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-w6y43uHDwig/Ua47460mJzI/AAAAAAAAlks/vk2MSprPHHc/s1600/1319677723_p1030028.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://1.bp.blogspot.com/-w6y43uHDwig/Ua47460mJzI/AAAAAAAAlks/vk2MSprPHHc/s1600/1319677723_p1030028.jpg" /></a></div><br /><br /><br />Bạn nào cần thêm chi tiết thì vào đây : <a href="https://www.facebook.com/daytienghoa/posts/10151603016664590">https://www.facebook.com/daytienghoa/posts/10151603016664590</a><br /><br />để lại email bên dưới hoặc inbox nhé<div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-68747863825617848602013-05-04T13:42:00.001+07:002013-05-04T13:42:59.145+07:00Tại sao là 301?theo như em thấy thì các bạn mới học tiếng Trung nên nghe ngay DVD nếu học theo giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa (sau đây gọi tắt là GT 301). Lý do:<br /><br />1. DVD được thu âm chuẩn theo ngữ điệu tự nhiên, điều mà các băng nghe tiếng Trung xưa nay đang thiếu. Cứ để ý băng nghe của các giáo trình khác sẽ thấy, âm đọc đúng là rất rõ ràng, nhưng ngữ điệu không tự nhiên, kết quả là khả năng nghe thực tế của học viên tiến bộ không nhanh cho lắm.<br /><br />2. DVD GT 301 KHÔNG PHẢI là giọng Băc Kinh gốc, mà là tiếng phổ thông chuẩn của Trung Quốc, không nhiều âm uốn lưỡi như âm Bắc Kinh gốc (老北京土音). Còn việc "giọng miền Bắc" thì là rõ ràng rồi, tiếng phổ thông lấy theo ngữ âm Bắc Kinh. Ngay từ đầu học viên nên học theo đúng âm chuẩn này, không nên theo các âm địa phương khác, và nếu học ngữ âm chuẩn thì sao có chuyện "bắt kịp tiếng Hoa" hay không được? Chẳng lẽ người học lại học theo tiếng phổ thông giọng Quảng Tây hay Đài Loan?<br /><br />3. Nói thêm về vấn đề ngữ âm, tuy âm miền Bắc mới học sẽ vất vả hơn âm miền Nam, nhưng nó là cái gốc, tiếng phổ thông Trung Quốc dựa trên ngữ âm Bắc Kinh, thì tất nhiên người nước ngoài cũng phải học âm Bắc Kinh. Lấy ví dụ như Quảng Tây nói tiếng phổ thông không phân biệt bộ âm đầu lưỡi trước (z, c, s) và bộ âm đầu lưỡi giữa (zh, ch, sh), có thể nói là thiếu hụt âm so với tiếng chuẩn. Vậy ta học cái đang thiếu hụt trước, hay là học cái đầy đủ trước đây?<br /><br />4. DVD chạy theo các bài khóa, từ dễ đến khó, chứ không "làm khó" người học bao giờ cả, các bạn kiên trì nghe, dần dần sẽ quen, khả năng khẩu ngữ và nghe sẽ tiến bộ nhanh.<br /><br />THEO LÊ HUY HOÀNG<div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-52377833138828786652013-05-04T13:42:00.000+07:002013-05-04T13:42:09.823+07:00Đối chiếu 940 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam-Trung Quốc<span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"></span></span><br /><div class="post" id="firstpost" style="border-style: none; border-top: 1px none rgb(221, 221, 221); clear: both; padding: 0px 0px 15px; width: 620px;"><h2 class="title" style="margin: 0px 0px 3px;"><span style="color: #222222; font-family: Arial, Helvetica, sans-serif;"><span style="font-size: 14px; line-height: 21px;"> </span></span></h2><div class="content" style="clear: both; margin-top: 10px;"><div id="excerpt"><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;">Thành ngữ, tục ngữ Việt Nam quả là vô cùng phong phú. Để đối chiếu được những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam sang những câu tương đương của Trung Quốc tôi đã phải mất nhiều thời gian tra cứu từ một số Từ điển sẵn có và nguồn tài liệu tải về từ trên mạng. Tuy nhiên, "ép dầu ép mỡ, không ai lỡ ép từ ép nghĩa", tôi biết có những câu khi chuyển sang tiếng Trung Quốc tương đương còn sai sót về nghĩa. Nhưng dù sao, với tôi đây cũng coi là một "công phu nho nhỏ", sai để hoàn thiện lần sau. Tôi đã học được khá nhiều thành ngữ, tục ngữ của Trung Quốc bằng cách tra cứu đối chiếu với những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam.</span></span><br /><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;">Vẫn còn rất nhiều, rất nhiều những câu tục ngữ, thành ngữ của Việt Nam rất hay, nhưng do tài liệu và thời gian hạn chế, tôi chưa thể câpj nhật thêm được. Thời gian tới, tôi vẫn tiếp tục bổ sung và chỉnh sửa lại những cặp câu có ý nghĩa bị sai lệch.<span class="Apple-converted-space"> </span></span></span><br /><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;">Tục ngữ Trung Quốc có câu "学然后知不足、教然后知困“(xué rán hòu zhī bù zú,jiāo rán hòu zhī kùn) "có học mới biết cái mình thiếu, có dạy người khác mới biết kiến thức mình chưa đủ". Tôi nghĩ, khi tôi share tài liệu của mình trên mạng sẽ có thể giúp cho một số bạn có tài liệu tham khảo,và qua đó tôi cũng hy vọng rằng sẽ có nhiều bạn giúp tôi hoàn thiện them kiến thức của mình.</span></span></div><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><br /></span></span><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><span class="alignjustify" style="display: block; text-align: justify;"><span style="color: red;"><b>Để tra cứu PinYin và nghĩa gốc của những câu Tục ngữ,thành ngữ Trung Quốc,bạn hãy truy cập vào trang Web này<span class="Apple-converted-space"> </span><a href="http://www.zdic.net/cy/" style="color: #176b9b;" target="_blank">http://www.zdic.net/cy/</a>. Sau đó hãy Copy câu bạn cần tra cứu vào ô tra cứu,nhấn Enter là xong.</b></span></span></span></span><br /><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/tracuuthanhngu.JPG" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span></span></span><br /><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Hình ảnh minh hoạ của trang Web trên</span></span></span><br /><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><span class="alignleft" style="display: block; text-align: left;"><br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/veranthemchan.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Vẽ rắn thêm chân</span><br />1 Án binh bất động 按兵不动<br />2 An cư lập nghiệp 安家立业<br />3 An phận thủ thường 安分守己<br />4 Anh em bốn biển một nhà 四海之内皆兄弟<br />5 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家火不起,野火不来<br />6 Anh em như thể tay chân 兄弟如手足;手足之情<br />7 Áo gấm đi đêm 锦衣夜行<br />8 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食饭不忘种田人<br />9 Ăn bẩn sông sâu 不干不净、吃了长命<br />10 Ăn bậy nói bạ 信口雌黄<span class="Apple-converted-space"> </span><br />11 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳<br />12 Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕<span class="Apple-converted-space"> </span><br />13 Ăn bữa sáng lần bữa tối 有早没晚<span class="Apple-converted-space"> </span><br />14 Ăn cám trả vàng 吃人一口, 报人一斗;吃人糠皮, 报人黄金<br />15 Ăn cây nào rào cây ấy 食树护树 <span class="Apple-converted-space"> </span><br />16 Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力扒外<br />17 Ăn có nhai, nói có nghĩ 食须细嚼、言必三思<br />18 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 享乐在前、吃苦在后<br />19 Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱食终日、无所事事<br />20 Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say 鸡啼饱饭、三竿出兵;起个大早、赶个晚集<br />21 Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃一家饭、管万家事<br />22 Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥<br />23 Ăn chẳng có khó đến thân 好事无缘,坏事有分<br />24 Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择善而从<br />25 Ăn chưa no, lo chưa tới 少不更事<br />26 Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 食不净、言不通<br />27 Ăn độc chốc mép 独食独生疮<br />28 Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌<br />29 Ăn không nói có 煞有介事、无中生有<br />30 Ăn không ngồi rồi 饱食终日;不劳而获;无所事事;饭来开口<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/thayboixemvoi.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Thầy bói xem voi</span><br />31 Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 布衣粗实<br />32 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐讨肉粽<br />33 Ăn mặn khát nước 吃咸口渴<br />34 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁可荤口念佛、莫将素口骂人<br />35 Ăn miếng trả miếng 以眼还眼、以牙还牙<br />36 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃一碗粥、走三里路<br />37 Ăn no dửng mỡ 饱暖思淫欲<br />38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天理良心、到处通行<br />39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落魄方知穷人苦;饱汉不知饿汉饥<br />40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下<br />41 Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说八道;向壁虚造<br />42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃了豹子胆<br />43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食果不忘种树人<br />44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ;信口雌黄; 胡说八道<br />45 Ăn sung mặc sướng 锦衣玉食<br />46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招<br />47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵;杀鸡取蛋<br />48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话经三张嘴,长虫也长腿<br />49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远亲不如近邻<br />50 Ba đầu sáu tay 三头六臂<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/dauvoiduoichuot.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Đầu voi đuôi chuột</span><br />51 Ba mặt một lời 三头对案; 三面一词<br />52 Ba mươi chưa phải là tết 别言之过早<br />53 Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十六计(策),走为上计(策)<br />54 Ban ngày ban mặt 大天白日;青天白日;光天化日<br />55 Ban ơn lấy lòng 卖人情<br />56 Bán tín bán nghi 半信半疑<br />57 Bán trôn nuôi miệng 皮肉生涯<br />58 Bán trời không văn tự 卖天不立契<br />59 Bán vợ đợ con 卖妻典儿<br />60 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收<br />61 Bắn đại bác cũng không tới 八竿子打不着<br />62 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离<br />63 Bắt cá hai tay 脚踏两只船;双手抓鱼<br />64 Bắt cóc bỏ đĩa 炊沙作饭<br />65 Bắt chó đi cày, 狗咬耗子<br />66 Bé dé hạt tiêu 麻雀虽小,五脏俱全;秤砣虽小压千斤<br />67 Bé không vin, cả gẫy cành 小时不教、大时不肖<br />68 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药<br />69 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼、百战百胜(百战不殆)<br />70 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知无不言,言无不尽<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/batcahaitay.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Bắt cá hai tay</span><br />71 Biết vậy chẳng làm 悔不当初;既有今日,何必当初<br />72 Bình cũ rượu mới 旧瓶装新酒<br />73 Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧, 袖手傍观<br />74 Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一;<br />75 Bóp mồm bóp miệng 省食俭穿<br />76 Bốc thuốc theo đơn 照方子抓药<br />77 Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵<br />78 Bỡn quá hóa thật 弄假成真<br />79 Bụng bảo dạ 自言自语;自说自话<br />80 Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 无动于衷<br />81 Bụng làm dạ chịu 责无旁贷;自作自受;作法自毙<br />82 Bụng thối như cứt 一肚子坏<br />83 Bụt chùa nhà không thiêng 家庙不灵<br />84 Bút sa gà chết 惜墨如金<br />85 Bữa đói bữa no 一饥两饱<br />86 Bữa đực bữa cái 三天打鱼两天晒网<br />87 Bức vách có tai (bờ tường có mắt) 隔墙有耳<br />88 Cá không ăn muối cá ươn 不听老人言、吃亏在眼前<br />89 Cà cuống chết đến đít còn cay 死不改悔<br />90 Cá lớn nuốt cá bé 大鱼吃小鱼;弱肉强食<br />91 Cá mè một lứa 难兄难弟 (一丘之貉)<br />92 Cá nằm trên thớt 鱼游釜中<br />93 Cả thèm chóng chán 一暴十寒<br />94 Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 强词夺理;只许州官放火,不许百姓点灯<br />95 Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau 千里姻缘一线牵<br />96 Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 纸包不住针<br />97 Cái khó ló cái khôn 急中生智<br />98 Cải lão hoàn đồng 返老还童<br />99 Cái nết đánh chết cái đẹp 德重于貌<br />100 Cãi nhau như mổ bò 大吵大闹;聚讼纷纭<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/omcaydoitho.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Ôm cây đợi thỏ</span><br />101 Cái sảy nảy cái ung 千里之堤、溃于蚁穴<span class="Apple-converted-space"> </span><br />102 Cải tà quy chính 改邪归正<br />103 Cải tử hoàn sinh 起死回生<br />104 Cải trang vi hành 白龙鱼服<br />105 Càng già càng dẻo càng dai 宝刀不老;老当益壮<br />106 Cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐死首丘;树高千丈,叶落归根<br />107 Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 狐假虎威<br />108 Cao không với tới, thấp không bằng lòng 高不成低不就<br />109 Cày chùi bừa bãi 敷衍了事<br />110 Cạy răng không nói một lời 不哼不言;不哼不哈<br />111 Cầm cân nẩy mực 掌枰划线<br />112 Cầm chắc trong tay 十拿八稳;十拿九稳<br />113 Câm như hến 噤若寒蝉<br />114 Cẩn tắc vô áy náy 有备无患<br />115 Cầu được ước thấy 得心应手<br />116 Cầu người không bằng cầu mình 求人不如求己<br />117 Cây cao, bóng cả 树高影大<br />118 Cây có cội, nước có nguồn 木有本,水有源<br />119 Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 树欲静而风不止<br />120 Cây ngay không sợ chết đứng 真金不怕火炼;身正不怕影子斜<br />121 Có bệnh mới lo tìm thầy 病急乱投医<br />122 Có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米之炊<br />123 Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 有你不多、没你不少<br />124 Có công mài sắt có ngày nên kim 铁杵(chǔ)磨成针<br />125 Có chạy đằng trời 插翅难飞<br />126 Có chí thì nên 功到自然成;有志竞成<br />127 Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 有条有理、有头有尾、有板有眼;<br />128 Có đi có lại mới toại lòng nhau 礼尚往来<br />129 Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 敢做敢当;有种犯料、有胆到案<br />130 Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 春花秋实;一分耕田、一分收获<br /><span class="imgright"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/boibeorabo.gif" style="border-style: none; clear: right; float: right; margin: 4px 0px 8px 15px; max-width: 48%;" width="260" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Bới lông tìm vết</span><br />131 Có mắt như mù; có mắt không tròng 有眼无珠、有眼不识泰山<br />132 Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 喜新厌旧<br />133 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 不养儿不知父母恩<br />134 Có ở trong chăn mới biết chăn có rận 如人饮水,冷暖自知<br />135 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 有福同享,有难同当<br />136 Có tật giật mình 做贼心虚;谈虎色变<br />137 Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 巧妇难为无米炊<br />138 Có tiền mua tiên cũng được 钱能沟通神; 钱大买钱二炮<br />139 Có tiếng không có miếng 有名无实<br />140 Có thực mới vực được đạo 衣食足方能买鬼推磨<br />141 Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 东施效颦<br />142 Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 瘌蛤蟆想吃天鹅肉<br />143 Coi trời bằng vung 不知天高地厚;狗胆包天;目空一切;无法无天<br />144 Con có khóc mẹ mới cho bú 孩子哭了,抱给他娘<br />145 Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 姐姐不嫁,耽搁了妹妹<br />146 Con chị nó đi, con dì nó lớn (tre già măng mọc) 后浪推前浪<br />147 Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây 皮之不存,毛将焉附<br />148 Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm 女大不中留<br />149 Con giun xéo mãi cũng quằn 忍无可忍<br />150 Con khôn cha mẹ nào răng (?) 儿大不由娘<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/treodaudebanthitcho.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Treo đầu dê bán thịt chó</span><br />151 Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 儿不嫌母丑,狗不嫌家贫<br />152 Còn nước còn tát 死马当作活马医<br />153 Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh 万变不离其宗<br />154 Con ông cháu cha 王孙公子 (公子哥儿)<br />155 Con sâu làm rầu nồi canh 害群之马;一条鱼腥了一锅汤<br />156 Cõng rắn cắn gà nhà 开门揖盗;认贼作父;引狼入室<br />157 Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 背蛇害家鸡、招象踏祖坟<br />158 Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 牛死留皮、人死留名<br />159 Cố đấm ăn xôi 心劳日拙<br />160 Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 火中取栗<br />161 Công thành danh toại 功成名遂<br />162 Cốt đươc việc mình 拔了萝卜地皮宽<br />163 Cơm áo gạo tiền 衣食住行<br />164 Cơm có bữa, chợ có chiều 鸡叫有早晚,天亮一起亮<br />165 Cơm gà cá gỏi 炮风烹龙<br />166 Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 吃硬不吃软;敬酒不吃吃罚酒;<span class="Apple-converted-space"> </span><br />167 Của đầy kho, không lo cũng hết 座吃山空<br />168 Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành 千里送鹅毛; 礼轻情意重<br />169 Của một đồng, công một nén 千里送娥毛<br />170 Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 借花献佛; 慷他人之慨<br />171 Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜没好货<br />172 Của thiên trả địa 悖入悖出<br />173 Cùng đường đuối lý 理屈词穷<br />174 Cung kính không bằng tuân lệnh 恭敬不如从命<br />175 Cười chừ cho qua chuyện 一笑了之;一笑了事<br />176 Cha chung không ai khóc 鸡多不下蛋<br />177 Cha mẹ sinh con trời sinh tính 龙生九种 (种种个别)<br />178 Cha nào con ấy 有其父必有其子<br />179 Cha truyền con nối 一脉相传<br />180 Chạy bán sống bán chết 抱头鼠窜<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/cocongmaisat.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Có công mài sắt có ngày nên kim</span><br />181 Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi 东奔西跑<br />182 Chảy máu chất xám 楚材晋用<br />183 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại 坐观成败<br />184 Cháy nhà ra mặt chuột 图穷匕手见; 水落石出<br />185 Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng 抱头鼠窜<br />186 Chạy trời không khỏi nắng; 在劫难逃;狭路相逢<br />187 Chắc như đinh đóng cột 百无一失<br />188 Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao 不识庐山真面目<br />189 Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào 鹿死谁手<br />190 Chân chỉ hạt bột 循规蹈矩<br />191 Chân đăm đá chân chiêu 跌跌撞撞<br />192 Chân ướt chân ráo 风尘未掸;新来乍到<br />193 Châu chấu đá xe 以螳当车<br />194 Chết đi sống lại;một sống hai chết 一佛出世,二佛升天<br />195 Chết không chỗ chôn thây 死无葬身之地<br />196 Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 苦口婆心<br />197 Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 杯水车薪<br />198 Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 指桑骂槐<br />199 Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 风中之烛<br />200 Chia đôi mỗi bên một nửa 二一添作五<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/danhrandongco.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br />201 Chim khôn chết miếng mồi ngon 人为财死,鸟为食亡<br />202 Chim khôn chọn cành mà đậu 良禽择木;贤者择主<br />203 Chín người mười ý 众口难调;见人见智<br />204 Chín quá hóa nẫu 过犹不及<br />205 Chịu thương chịu khó 任劳任怨<br />206 Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói 三思而后行<br />207 Chó cắn áo rách 狗咬破衣人;屋漏又遭连夜雨<br />208 Chó cắn thì không kêu 咬人的狗不露齿<br />209 Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 狗仗人势<br />210 Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 铁树开花;白日见鬼<br />211 Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 狗急跳墙<br />212 Chó dữ mất láng giềng 恶犬伤近邻<br />213 Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 万变不离其宗<br />214 Chó ngáp phải ruồi 瞎狗碰上死老鼠<br />215 Chó nhà có đám 丧家之犬(狗)<br />216 Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy 夫唱妇随<br />217 Chở củi về rừng 运柴回林<br />218 Chờ được vạ má đã sưng 远水解不了近渴<br />219 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 莫见浪大松橹桨(lujiang)<br />220 Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 游手好闲<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/nuoiongtayao.jpeg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Nuôi ong tay áo</span><br />221 Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 养虎遗患<br />222 Chú khi ni, mi khi khác 表面一套、背后一套<br />223 Chui đầu vào rọ, tự trói mình 作茧自缚<br />224 Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 众口一词、百口莫辩<br />225 Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay 若火烧身;玩火自焚<br />226 Chuột chạy cùng sao 日暮途穷<br />227 Chuột chù chê khỉ rằng hôi 五十步笑百步<br />228 Chuột sa chĩnh gạo 鼠陷米缸;正中下怀<br />229 Chuyện bé xé ra to 小题大作<br />230 Chuyện bịa như thật 有鼻子有眼<br />231 Chuyện giòn như pháo rang 谈笑风生<br />232 Chữ tác đánh chữ tộ 鲁鱼亥豕<br />233 Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại 不攻自破<br />234 Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 未进山门,就想当方丈<br />235 Chưa gì đã co vòi 畏缩不前<br />236 Chưa già đã yếu 未老先衰<br />237 Chưa học bò đã lo học chạy 未学爬、就学走<br />238 Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 呻吟未止忘良医<br />239 Chưa nặn bụt đã nặn bệ 佛身未塑塑佛座;轻重倒置<br />240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng <br />241 Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ 不见棺材不落泪<br />242 Chửi như mất gà 骂大街<br />243 Chửi như tát nước 破口大骂<br />244 Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 付诸东流;海底捞月、海底捞针<br />245 Dài dòng văn tự 冗言繁语; 空话连篇;<br />246 Dãi nắng dầm mưa 风里来,雨里去<br />247 Dai như đỉa đói 韧如饿蛭<br />248 Danh chính ngôn thuận 名正言顺<br />249 Danh không chính, ngôn không thuận 名不正,言不顺<br />250 Dao sắc không gọt được chuôi 水高漫不过船<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/matbomoilolamchuong.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Mất bò mới lo làm chuồng</span><br />251 Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về 教妇初来,教儿婴孩<br />252 Dây cà ra dây muống 东拉西扯;节外生枝<br />253 Dể là khách (dâu là con, dể là khách). 一个女婿半个儿<br />254 Dễ làm khó bỏ 避重就轻<br />255 Dễ người,dễ ta 与人方便,自己方便<br />256 Dễ như bỡn, dễ như chơi 不费吹灰之力<br />257 Dễ như trở bàn tay 易如反掌<br />258 Dĩ hòa vi quý 与世无争<br />259 Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 江海一量、人心莫测<br />260 Dốt đặc cán mai 一窍不通<br />261 Dở khóc dở cười 哭笑不得<br />262 Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 不伦不类<br />263 Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao) 救人一命,胜造七级浮屠<br />264 Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 欲速不达<br />265 Dùi đục chấm mắm tôm 风马牛不相及<br />266 Đa sầu đa cảm 多愁善感<br />267 Đa tài đa nghệ 多才多艺;多能多艺<br />268 Đã thương thì thương cho trót 送佛送到西天<br />269 Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 一不做,二不休<br />270 Đãi cát tìm vàng 沙里淘金<br />271 Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,... 对牛弹琴<br />272 Đan gầu tát biển 编戽竭海;炊沙作饭<br />273 Đánh bùn sang ao 井里打水,往河里倒<br />274 Đánh chểt cái nết không chừa 本性难移<br />275 Đánh chết cái nết không chừa 江山易改、本性难移<br />276 Đánh chó khinh chủ 打狗欺主<br />277 Đánh đòn phủ đầu 先发制人<br />278 Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại 浪子回头金不换<br />279 Đánh rắn giập đầu 除恶务尽;打落水狗<br />280 Đánh trống bỏ dùi 看始无终;不了了之<br />281 Đánh trống lảng 打退堂鼓<br />282 Đào ngã mận thay 前仆后继<br />283 Đắt ra quế, ế ra củi 物以稀为贵<br />284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo 搬唇递舌; 搬弄是非; 两面三刀<br />285 Đâm lao phải theo lao 将错就错(骑虎难下); 一不做,二不休<br />286 Đâm lao thì phải theo lao 箭在弦上<br />287 Đất lề quê thói 随乡入乡<br />288 Đầu bò đầu bứu 愣头愣脑<br />289 Đầu cơ trục lợi 投机取巧<br />290 Đầu đường xó chợ 街头巷尾<br />291 Đầu gối má kề 同床共枕<br />292 Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 眉来眉去<br />293 Đầu Ngô mình Sở 不论不类<br />294 Đầu sóng ngọn gió 大风大浪<br />295 Đầu tàu gương mẫu 一马当先<br />296 Đầu tắt mặt tối 辛辛苦苦<br />297 Đầu thừa đuôi thẹo 鸡零狗碎<br />298 Đầu trâu mặt ngựa 牛头马面<br />299 Đầu trộm đuôi cướp 梁上君子<br />300 Đầu voi đuôi chuột 虎头蛇尾<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/dangaytaitrau.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Đàn gảy tai trâu</span><br />301 Đầu xuôi đuôi lọt 好来好去 (善始善终)<br />302 Đẩy chó bụi rậm 煽风点火<br />303 Đem con bỏ chợ 不管不顾;不闻不问<br />304 Đèn nhà ai nhà ấy rạng 各人自扫门前雪,莫管他家瓦上霜;一个萝卜一个坑儿<br />305 Đẽo cày giữa đường 筑室道谋<br />306 Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba 黑更半夜<br />307 Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm 徙宅忘妻<br />308 Đi đâu ăn mắm ngóe đó 靠山吃山,靠水吃水<br />309 Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma 若要人不知除非己莫为<br />310 Đi đời nhà ma 呜乎哀哉<br />311 Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu 洞烛其奸<br />312 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 经一事长一智<br />313 Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ 工欲善其事,必先利其器<br />314 Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 物以类聚<br />315 Địa linh nhân kiệt 地灵人杰<br />316 Địa ngục trần gian 人间地狱<br />317 Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 日量鱼露、夜点瓜葱<br />318 Đói ăn vụng, túng làm càn 铤而走险<br />319 Đói cho sạch, rách cho thơm 人穷志不穷<br />320 Đói lòng sung chát cũng ăn 饥不择食<br />321 Đòn xóc hai đầu 两面三刀;嘴甜心苦<br />322 Đồng cam cộng khổ 同甘共苦<br />323 Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ 打草惊蛇<br />324 Đông như kiến cỏ 人山人海<br />325 Đồng sàng dị mộng 同床异梦<br />326 Đồng tâm hiệp lực 同心协力<br />327 Đời cha ăn mặn đời con khát nước 前人撤涂迷了后人的眼<br />328 Đợi chờ mỏi mắt 望眼欲穿<br />329 Đũa mốc đòi chòi mâm son 癞蛤蟆想吃天鹅肉<br />330 Đục nước béo cò 浑水摸鱼<br />331 Đúng người đúng tội 罪有应得<br />332 Đuổi chẳng được, tha làm phúc 得放手时且放手<br />333 Đứng mũi chịu sào 首当直冲<br />334 Đứng ngồi không yên 坐立不安<br />335 Đứng như trời trồng 重足而立<br />336 Được ăn cả ngã về không 孤注一掷<br />337 Được ăn lỗ chịu 各负盈亏<br />338 Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 贪小失大;<br />339 Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết 鸡烂嘴巴硬<br />340 Được cái nọ hỏng cái kia 有一利必有一弊<br />341 Được con diếc, tiếc con rô 得陇望蜀;得鲫思鲈<br />342 Được đằng chân lân đằng đầu 得寸进尺<br />343 Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 顾此失彼<br />344 Được lòng ta, xót xa lòng người 自己心欢、别人苦恼<br />345 Được một mất mười 得不偿失<br />346 Được ngày nào xào ngày ấy 今朝有酒今朝醉<br />347 Được voi đòi tiên 得一望十;这山望着那山高;骑马找马;得陇望蜀<br />348 Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người 路遥知马力,日久见人心<br />349 Đường ngang ngõ tắt 歪门邪道<br />350 Đường ở mồm 有嘴就有路<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/chocungdutdau.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Chó cùng dứt giậu</span><br />351 Đường sá xa xôi 长途跋涉<br />352 Đứt tay hay thuốc 手破识良药<br />353 Ép dạ cầu toàn 委曲求全<br />354 Ếch chết tại miệng 病从口入,祸从口出<br />355 Ếch nào mà chẳng thịt 肥的瘦的一锅煮<br />356 Gà nhà bôi mặt đá nhau 同室操戈<br />357 Gà què ăn quẩn cối xay 瘸鸡只吃磐边谷<br />358 Gà trống nuôi con 公鸡带小鸡<br />359 Gái có công chồng không phụ 皇天不负苦心人<br />360 Gãi đúng chỗ ngứa 一针见血;正中下坏<br />361 Gái góa lo việc triều đình “小二”管“大王”<br />362 Gạn đục khơi trong 激浊扬清<br />363 Gáo dài hơn chuôi 戽斗比把儿长;胳膊比腿粗<br />364 Gắp lửa bỏ tay người 以邻为壑(hè);<span class="Apple-converted-space"> </span><br />365 Gặp sao yên vậy 随遇而安<br />366 Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 出淤泥而不染<br />367 Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 近水楼台先得月<br />368 Gần đất xa trời 风烛残年<br />369 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 近朱者赤、近黑者黑<br />370 Gật đầu như bổ củi 心服首肯<br />371 Gầy như que củi; gầy như hạc 鸠形鹄面<br />372 Gậy ông đập lưng ông 以其人之道,还治其人之身<br />373 Ghét của nào trời trao của ấy 怕什么有什么<br />374 Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm 刻骨铭心<br />375 Gừng càng già càng cay 姜还是老的辣<br />376 Gương tày liếp (vết xe đổ) 前车之鉴;前车可鉴<br />377 Gương vỡ lại lành 破镜重圆<br />378 Giá áo túi cơm 酒囊饭袋<br />379 Giả câm giả điếc 装聋作哑<br />380 Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 装聋作哑<span class="Apple-converted-space"> </span><br />381 Già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá 水至清则无鱼<br />382 Già néo đứt dây 物极必反<br />383 Giả ngây giả ngô 装疯卖傻; 装聋作痴<br />384 Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 外强中干;色厉内荏<br />385 Giả vờ giả vịt 无病呻吟<br />386 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 老鼠过街、人人喊打<br />387 Giận cá chém thớt 迁怒于人; 睡不着觉怪床歪<br />388 Giật đầu cá, vá đầu tôm 东拼西凑;挖肉补疮<br />389 Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 藏头露尾;狐狸尾巴;欲盖弥彰<br />390 Giậu đổ bìm leo 投井下石;墙倒众人推<br />391 Giấu như mèo giấu cứt 守口如瓶<br />392 Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 欲盖弥彰<br />393 Giấy trắng mực đen 白纸黑字<br />394 Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy 搬起石头打自己的脚<br />395 Gieo nhân nào, gặp quả ấy 种瓜得瓜、种豆得豆<br />396 Giết gà cần gì dao mổ trâu 割鸡焉用牛刀<br />397 Giết người cướp của 杀人越货<br />398 Giết người như ngóe 草菅人命 (caojian renming)<br />399 Gió chiều nào che chiều ấy 风派人物<br />400 Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 手下留情<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/bamao.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br />401 Giơ đầu chịu báng 替死鬼<br />402 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难;进退维谷<br />403 Giữa chừng bỏ cuộc 半途而废<br />404 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔<br />405 Há miệng mắc quai 吃人家的嘴短,拿人家的手软:有口难言,有口难分;<br />406 Hai năm rõ mười 不言而喻<br />407 Hàng người rồng rắn 一字长蛇阵<br />408 Hành động theo cảm tính 意气用事<br />409 Hao binh tổn tướng 损兵折将<br />410 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存<br />411 Hay làm khéo tay 熟能生巧<br />412 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青出于蓝<br />413 Hẹp hòi thiển cận 鼠肚鸡肠<br />414 Hiểu con không ai bằng cha 知子莫若父<br />415 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势<br />416 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花插在牛粪上; 佛头着粪<br />417 Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 落花有意,流水无情<br />418 Học chả hay, cày chả biết 不学无术<br />419 Học chữ không xong, học cày không nổi 学书不成,学剑不成<br />420 Học đi đôi với hành 学而时习之<br />421 Học một biết mười 举一反三;一隅三反<br />422 Học sâu biết rộng 博古通今<br />423 Học thầy không tày học bạn 三人行,必有我师<br />424 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股<br />425 Hổ dữ không ăn thịt con 虎毒不食子<br />426 Hồi tâm chuyển ý 心回意转<br />427 Hồn xiêu phách lạc 勾魂摄魄<br />428 Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu... 头痛医头、脚痛医脚<br />429 Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại 得不补失; 得不偿失<br />430 Hợp tình hợp lý 合情合理<br />431 Hữu xạ tự nhiên hương 桃李不言,下自成蹊<br />432 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉<br />433 Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 朱门酒肉臭,路有冻死骨<br />434 Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 张公吃酒李公醉;柳树上着刀,桑树上出血<br />435 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦; 一人得道鸡犬<br />436 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃;千日打柴一日烧;养兵千日、用在一时<br />437 Kiến kiện củ khoai 蜉蝣撼大树;自不量力<br />438 Kính già yêu trẻ 敬老慈幼<br />439 Kính hiền trọng sĩ 敬贤重士<br />440 Ky cóp cho cọp nó ăn 火中区栗<br />441 Khách không mời mà đến 不速之客<br />442 Khó hơn lên trời 难于上青天<br />443 Khổ tận cam lai 苦尽甘来<br />444 Khôn ba năm dại một giờ 聪明一世糊涂一时<br />445 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事事有数<br />446 Khôn làm cột cái, dại làm cột con 能者多劳<br />447 Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 聪明反被聪明误<br />448 Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 独慧不知众智<br />449 Không ai giàu ba họ 富无三代享<br />450 Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 不知者不罪<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/muongiobemang.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Mượn gió bẻ măng</span><br />451 Không bột mà gột nên hồ; Nước lã mà gột nên hồ 平地楼台<br />452 Không cánh mà bay 不翼而飞<br />453 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪<br />454 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上无难事、只怕没人心<br />455 Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 赶鸭子上架<br />456 Không đội trời chung 不共戴天<br />457 Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 不折不扣<br />458 Không làm mà hưởng 不劳而获<br />459 Không lo không nghĩ 无忧无虑<br />460 Không nhà mà về 无家可归<br />461 Không phải nghĩ ngợi 不假思索<br />462 Không thân không thích 非亲非故<br />463 Không thầy đố mày làm nên 无师不通<br />464 Không ưa thì dưa có dòi 鸡蛋里找骨头<br />465 Khua chiêng gõ mõ 摇旗呐喊<br />466 Khua môi múa mép 摇唇鼓舌<br />467 Khư khư như ông giữ oản 孤行已见<br />468 Lá lành đùm lá rách 物上其类<br />469 Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当面是人,背后是鬼<br />470 Lạ nước lạ cái 人地生疏;人生路不熟<br />471 Làm bộ làm tịch 装模做样<br />472 Làm chơi ăn thật 垂手而得<br />473 Làm dâu trăm họ 为人作嫁 (众口难调)<br />474 Làm khách sạch ruột 碍了面皮, 娥了肚皮<br />475 Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一劳永逸<br />476 Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁<br />477 Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水<br />478 Làm như gãi ngứa 不痛不痒<br />479 Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工<br />480 Làm phúc phải tội 好心不得好报<br />481 Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地<br />482 Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相<br />483 Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好的做瓢、破的做勺;物尽其用<br />484 Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲擒故纵<br />485 Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不打自招; 此地无银三百两<br />486 Lắm mối tối nằm không 筑室道谋<br />487 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚多了山门没关<br />488 Lắm thầy nhiều ma 众口难调<br />489 Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石沉大海<br />490 Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟<br />491 Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一而再,再而三<br />492 Lập lờ đánh lận con đen 移花接木;滥竽充数<br />493 Lấy chồng theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗<br />494 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以小人之心,度君子之腹<br />495 Lấy độc trị độc 以毒攻毒<br />496 Lấy lạng chống trời 一木难支<br />497 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则<br />498 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短<br />499 Lấy oán báo ơn 恩将仇报<br />500 Lấy ơn báo oán 以德报怨<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/gianhangianghia.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Giả nhân giả nghĩa</span><br />501 Lấy thúng úp voi 不自量力;一手遮天<br />502 Lấy thừa bù thiếu 取长补短<br />503 Lấy trứng chọi đá 以卵投石<br />504 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借花献佛<br />505 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成<br />506 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好为人师<br />507 Lên như diều gặp gió 扶摇直上<br />508 Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 一目了然<br />509 Liệu cơm gắp mắm 看菜吃饭,量体裁衣<br />510 Liệu sự như thần 料事如神<br />511 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊儿郎当<br />512 Lo bò trắng răng 杞人优天<br />513 Lòng như lửa đốt 心急火燎<br />514 Lòng tham không đáy 欲窿难填<br />515 Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 楚弓楚得<br />516 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮<br />517 Lờ năng mó, vó năng kéo <br />518 Lời lẽ ba phải 模棱两可<br />519 Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng 一诺千金<br />520 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙; 好猪医成死猪<br />521 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大巧若拙;不飞则已,一飞冲天<br />522 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛<br />523 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油;煽风点火;推波助澜<br />524 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干柴烈火<br />525 Lựa gió phất cờ 看风摇旗<br />526 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾风劲草;烈火见真金<br />527 Lực bất tòng tâm 力不从心;望洋兴叹<br />528 Lửng lơ con cá vàng 半推半就<br />529 Ma cũ bắt nạt ma mới 旧欺生<br />530 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼使神差<br />531 Màn trời chiếu đất 风餐露宿<br />532 Mạnh ai nấy làm 各自为政<br />533 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多钱善贾<br />534 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污; 同恶相济<br />535 Măng mọc sau mưa 雨后春笋<br />536 Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠<br />537 Mặt cắt không còn giọt máu 面无人色<br />538 Mặt dày mày dạn 死皮赖脸<br />539 Mặt đỏ tía tai 面红耳赤<br />540 Mặt gian mày giảo 贼头贼脑<br />541 Mắt không thấy, tâm không phiền 眼不见,心不烦<br />542 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑;笑逐颜开<br />543 Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉不展; 愁眉锁眼;愁眉苦脸<br />544 Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦<br />545 Mặt mo 老着脸皮<br />546 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽<br />547 Mắt nhắm mắt mở 睁一只眼闭一只眼<br />548 Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢;贼走关门<br />549 Mất cả chì lẫn chài 陪了夫人又折兵<br />550 Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断线风筝<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/butdaydongrung.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Bứt dây động rừng</span><br />551 Mật ít ruồi nhiều 佛多糕少;粥少僧多<br />552 Mật ngọt chết ruồi 赤舌烧城<br />553 Mẹ dại đẻ con khôn 鸡窝飞出凤凰<br />554 Mẹ tròn con vuông 母子平安<br />555 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫哭老鼠假慈悲<br />556 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老王卖瓜,自卖自夸<br />557 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷鸡摸狗<br />558 Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 聊生于无<br />559 Mèo mù vớ được cá rán 瞎猫碰上死耗子<br />560 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬<br />561 Mệt bở hơi tai 疲于奔命<br />562 Miệng ăn núi lở 座吃山空;坐吃山崩<br />563 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎毛未脱;乳臭未干<br />564 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食<br />565 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀<br />566 Mò kim đáy biển 海里捞针<br />567 Mong như mong mẹ về chợ 盼母市归<br />568 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭错了坟头<br />569 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家家有本难念的经<br />570 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒<br />571 Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼一时,此一时<br />572 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌<br />573 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌<br />574 Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜<br />575 Một cây làm chẳng nên non 独木不成林<br />576 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独木不成林;孤掌难呜<br />577 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一匹马不走、十匹马等着<br />578 Một công đôi việc 一举两得;一箭双雕<br />579 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠形吠声<br />580 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不识一丁<br />581 Một đồn mười, mười đồn trăm 一传十,十传百<br />582 Một lòng một dạ 一心一意; 一心一德、一个心眼<br />583 Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六耳不同谋<br />584 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹冠相庆; 拔矛连茹; 一子出家,九祖升天<br />585 Một người lo bằng một kho người làm 千羊之皮,不如一狐之腋;千军易得,一将难求<br />586 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八字没一撇<br />587 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活<br />588 Một trời một vực 大相经庭;天悬地隔<br />589 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成<br />590 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一本万利<br />591 Một vừa hai phải 适可而止<br />592 Mở cờ trong bụng 心花怒放;眉飞色舞<br />593 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血<br />594 Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛出在羊身上<br />595 Mũ ni che tai 置若罔闻<br />596 Mua dây buộc mình 作茧自缚;庸人自优<br />597 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为<br />598 Mua mèo trong bị 隔山买老牛<br />599 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧; 关公面前耍大刀<br />600 Muối bỏ bể 沧海一粟<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/echngoidaygieng.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Ếch ngồi đáy giêng</span><br />601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲取故予<br />602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不入虎穴,焉得虎子<br />603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十年树木,百年树人<br />604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一母之子有愚贤之分、一树之果有酸甜之别;一陇生九种、种种个别;十个指头不一般齐<br />605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人云亦云<br />606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫<br />607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲<br />608 Mượn rượu làm càn 借酒做疯<br />609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋事在人,成事在天<br />610 Nam vô tửu như cờ vô phong 难无酒如旗无风<br />611 Nản lòng thoái chí 心灰意懒<br />612 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集液成裘<br />613 Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人;含沙射影<br />614 Ném tiền qua cửa sổ 一掷千金<br />615 Nói có sách, mách có chứng 言之凿凿,言必有据; 有案可稽<br />616 Nói dối như cuội 弥天大谎<br />617 Nói được làm được 说到作到<br />618 Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说的比唱的好听<br />619 Nói hươi nói vượn 言之无物<br />620 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人<br />621 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭<br />622 Nói lấp lửng, nói nước đôi 一语双关<br />623 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔;说一套作一套<br />624 Nói một là một, nói hai là hai 说一是一,说二是二<br />625 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低<br />626 Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉翁之意不在酒<br />627 Nói phải củ cải cũng nghe 顽石点头<br />628 Nói sao làm vậy 言行一致<br />629 Nói toạc móng heo 单刀直入;打开天窗说亮话<br />630 Nói thách nói tướng 过甚其辞<br />631 Nói tràn cung mây 不道边际<br />632 Nói trúng tim đen 一语破的;一针见血<br />633 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦;风言风语<br />634 Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言出法随<br />635 Nổi cơn tam bành 火冒三丈;大发雷霆<br />636 Nối giáo cho giặc 为敌续槊;抱薪救火<br />637 Nồi tròn úp vung méo 方枘圆凿<br />638 Nợ như chúa chổm 债台高筑<br />639 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家贼难防<br />640 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 养虎遗患;养痈成患;家贼难防<br />641 Nước chảy bèo trôi 随波逐流<br />642 Nước chảy chỗ trúng 水往地流<br />643 Nước chảy đá mòn 水滴石穿<br />644 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 (平时不烧香、临时抱佛脚)<br />645 Nước đến chân mới nhảy 江心补漏; 临渴掘井; 临陈磨枪<br />646 Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风吹马耳<br />647 Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天无二日<br />648 Nước lặng chảy sâu 大巧若拙<br />649 Nước mắt cá sấu 鳄鱼眼泪<br />650 Nước nổi bèo nổi 水涨船高<br /><span class="imgright"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/xoihongbongkhong.gif" style="border-style: none; clear: right; float: right; margin: 4px 0px 8px 15px; max-width: 48%;" /></span><br /><span class="alignright" style="display: block; text-align: right;">Xôi hỏng bỏng không</span><br />651 Ngã một keo, neo một nấc 吃一堑,长一智<br />652 Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长<br />653 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长<br />654 Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃哑巴亏;哑子吃黄连<br />655 Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦<br />656 Ngậm máu phun người 血口喷人<br />657 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说<br />658 Nghé con không biết sợ cọp 初生牛犊不怕虎<br />659 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说; 街谈巷议<span class="Apple-converted-space"> </span><br />660 Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫无立锥之地<br />661 Nghèo rớt mùng tơi 一盆如洗<br />662 Ngọc bất trác, bất thành khí 玉不琢,不成器<br />663 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁是丁、卯是卯<br />664 Ngồi lê mách lẻo 调嘴学舌<br />665 Ngồi mát ăn bát vàng 吃现成饭<br />666 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆若木鸡<br />667 Ngủ gà ngủ vịt 半睡半醒<br />668 Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚不可及<br />669 Ngựa quen đường cũ 故态复萌<br />670 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭的人多、做事的人少<br />671 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类<br />672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三分像人,七分像鬼<br />673 Người dưng nước lã 水米无交;陌路人<br />674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo... 佛是金妆(装),人是衣妆(装)<br />675 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王<br />676 Người ngay không làm việc mờ ám 明人不做暗事<br />677 Người ta thường tình 人情之常<br />678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投<br />679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚<br />680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上梁不正下梁歪<br />681 Nhanh như chảo chớp 迅雷不及掩耳<br />682 Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡<br />683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到<br />684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹<br />685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋<br />686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻皮笑脸<br />687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密的遮雨、疏的挡风<br />688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生七十古来稀<br />689 Nhân vô thập toàn 金无足赤,人无完人<br />690 Nhập gia tùy tục 入乡随俗<br />691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一男曰有、十女曰无<br />692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼<br />693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一艺精、一身荣<br />694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一字为师、半字为师<br />695 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活<br />696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左顾右盼<br />697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔草除根<br />698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外<br />699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水<br />700 Như cha mẹ chết 如丧考妣<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/chuotchuchekhi.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Chuột chù chê khỉ rằng hôi...</span><br />701 Như chân với tay 骨肉相连<br />702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴<br />703 Như đinh đóng cột 不刊之论;斩钉截铁<br />704 Như gà phải cáo 伤弓之鸟<br />705 Như hình như bóng 如影随形;影形不离<br />706 Như mất sổ gạo 然若失<br />707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿以偿<br />708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡<br />709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒<br />710 Như vào chỗ không người 如入无人之境<br />711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主<br />712 Oan gia đường hẹp 冤家路窄<br />713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇<br />714 Ôm rơm rặm bụng 自讨苦吃<br />715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李<br />716 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问<br />717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说[婆有理<br />718 Ông trời có mắt 老天爷有眼<br />719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心(人)好报; 恶人恶报<br />720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久见人心<br />721 Phải một cái, vái đến già 因噎(ye)废食噎<br />722 Phí phạm của Trời 暴残天物<br />723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人<br />724 Phú quý bất năng dâm 富贵不能淫<br />725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行<br />726 Quá lứa lỡ thì 大男大女<br />727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑<br />728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖<br />729 Quá tam ba bận 事不过三<br />730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反<br />731 Quân lệnh như sơn 军令如山倒<br />732 Quân sư quạt mo 狗头军师<br />733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首<br />734 Quên ăn quên ngủ 废寝忘食<br />735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵在精而不在多;百星不如一月<br />736 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾<br />737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 (铁公鸡)<br />738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百足之虫,死而不僵<br />739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴;驴唇不对马嘴<br />740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈<br />741 Rõ như ban ngày 有目共睹<br />742 Rổ rá cạp lại 二婚头<br />743 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥; 乱七八糟; 一塌糊涂<br />744 Rối như tơ vò 治丝益棼<br />745 Rối tinh rối mù 一塌糊涂<br />746 Rồng đến nhà tôm 蓬筚增辉<br />747 Ru rú xó bếp 深居简出<br />748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良田千亩不如一技在手<br />749 Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口如一<br />750 Rút dây động rừng 牵一发而动全身<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/sangbachieubon.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Sáng ba chiều bốn</span><br />751 Rừng nào cọp ấy 法出多门<br />752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒<br />753 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言<br />754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及<br />755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差<br />756 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错; 差之毫厘谬已千里<br />757 Sáng mắt sáng lòng 心明眼亮<br />758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改<br />759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比上不足,比下有余<br />760 Sổ toẹt hết cả 一笔购销<br />761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天有不测风云,人有旦夕祸福<br />762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之<br />763 Sống để dạ, chết mang theo 没世不忘;没齿不忘<br />764 Sống gửi thác về 生寄死归<br />765 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵<br />766 Sống lâu lên lão làng 以老卖老<br />767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟<br />768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬<br />769 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 (将心比心)<br />770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词; 公说公有理,婆说婆有理<br />771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍<br />772 Tai bay vạ gió 飞来横祸<br />773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻不如目见<br />774 Tai nghe mắt thấy 耳闻目睹<br />775 Tay đứt ruột xót 十指连心<br />776 Tay làm hàm nhai 自食其力<br />777 Tấc đất tấc vàng 寸土尺金<br />778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天<br />779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心服口服<br />780 Tích tiểu thành đại 积土为山,积水为海; 积少成多<br />781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步步为营<br />782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积财千万,不如薄技在身<br />783 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文<br />784 Tiền hô hậu ủng 前呼后拥<br />785 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵<br />786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵<br />787 Tiền nào việc ấy 专款专用<br />788 Tiền nhân hậu quả 前因后果<br />789 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货<br />790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人<br />791 Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏<br />792 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货<br />793 Tiền vào như nước 财源滚滚了财源广进<br />794 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里<br />795 Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔树寻根<br />796 Tính đâu ra đây 满打满算<br />797 Tình ngay, lý gian 瓜田李下<br />798 Tối lửa tắt đèn 三长两短<br />799 Tôn sư trọng đạo 尊师重道<br />800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐恶扬善<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/moihoranglanh.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Môi hở răng lạnh</span><br />801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花架子<br />802 Tốt mã giẻ cùi 虚有其表;银样蜡枪头;金玉其外,败絮其中<br />803 Tốt quá hóa lốp 过犹不及<br />804 Tu hú đẻ nhờ 鸠占鹊巢<br />805 Tùy cơ ứng biến 随机应变<br />806 Tuy hai mà một 不分彼此<br />807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂<br />808 Tự lực cánh sinh 自力更生; 自食其力<br />809 Tức mà không dám nói 敢怒而不敢言<br />810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉<br />811 Thà chết còn hơn mất tự do 不自由,毋宁死<br />812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈<br />813 Thả hổ về rừng 纵虎归山<br />814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁为玉碎,不为瓦全<br />815 Thả mồi, bắt bóng 舍本逐未<br />816 Tham bát bỏ mâm 拣了芝麻、丢了丝瓜<br />817 Tham tiền phụ nghĩa 见利忘义<br />818 Tham thì thâm 贪小便宜吃大亏<br />819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝<br />820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣撼大树;以指挠沸;以指测河<br />821 Thẳng cánh cò bay 一望无际<br />822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜不骄、败不馁<br />823 Thắng làm vua thua làm giặc 成者王侯败者贼<br />824 Thắt lưng buộc bụng 谨身节用<br />825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑<br />826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt ...) 吃硬不吃软<br />827 Thấp cổ bé họng 人微言轻<br />828 Thập tử nhất sinh 九死一生<br />829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆<br />830 Thất bại là mẹ thành công 失败是成功之母<br />831 Thầy bói xem voi 盲人摸像<br />832 Thầy giỏi có trò hay 名师出高徒<br />833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行下效<br />834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀龙随凤;瓜皮搭李树<br />835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势<br />836 Thêm mắm thêm muối 加油添醋;添枝加叶<br />837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯命是从 (听)<br />838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥水不流外人田<br />839 Thọc gậy bánh xe 挖墙脚<br />840 Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷工减料<br />841 Thời gian không chờ ai cả 时间不等人<br />842 Thời gian là vàng 一寸光阴一寸金<br />843 Thơm tay may miệng 得心应手<br />844 Thu không đủ chi 寅吃卯粮<br />845 Thua chị kém em 相形见绌<br />846 Thua keo này, ta bày keo khác 一计不成、又生一记; 东山再起<br />847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 (后人)<br />848 Thuận mua vừa bán 公买公卖<br />849 Thùng rỗng kêu to 雷声大、雨点小<br />850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药可治病不可救命<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/nguongdoinui.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Ngu ông dời núi</span><br />851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口、忠言逆耳<br />852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗<br />853 Thừa sống thiếu chết 半生不死<br />854 Thừa thắng xông lên 乘胜追击<br />855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳打脚踢、拳足交加<br />856 Thượng vàng hạ cám 杂七杂八<br />857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后<br />858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生何处不相逢<br />859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼死网破<br />860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避坑落井;避雨跳下河里;才脱了阎王;又撞着小鬼<br />861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉不吃眼前亏;多一事不如少一事<br />862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千虑一得<br />863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯成自然<br />864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万变不离其宗<br />865 Trăm nghe không bằng một thấy 百闻不如一见<br />866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海<br />867 Trăm voi không được bát xáo 轻诺寡信;过甚其辞<br />868 Trăng đến rằm trăng tròn 水到渠成<br />869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两牛相斗蚊蝇遭殃<br />870 Trèo cao ngã đau 扒得高跌得重<br />871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂羊头、卖狗肉<br />872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上知天文,下知地理<br />873 Trói gà không chặt 手无缚鸡之力<br />874 Trong cái rủi có cái may 祸中有福; 塞翁失马<br />875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑不可外扬<br />876 Trông bầu vẽ gáo 照葫芦画瓢<br />877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙<br />878 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙;牛头不对马嘴<br />879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵;杯弓蛇影<br />880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜<br />881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急轻重<br />882 Trông mặt mà bắt hình dong;trông mặt đặt tên 以貌取人<br />883 Trông mèo vẽ hổ 照猫画虎<br />884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望梅止渴<br />885 Trồng nứa ra lau 适得其反<br />886 Trồng sung ra vả 事半功倍<br />887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去<br />888 Trở tay không kịp 措手不及<br />889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵<br />890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以其昏昏,使人昭昭<br />891 Trước lạ sau quen 一回生二回熟<br />892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当面是人,背后是鬼<br />893 Trước sau như một 表里如一, 一如既往<br />894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟<br />895 Uốn ba tấc lưỡi 三寸不烂之舌<br />896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳无功<br />897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源<br />898 Úp úp mở mở 半吞半吐<br />899 Ướt như chuột lột 落汤鸡<br />900 Vá chằng vá đụp 鹑衣百结<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/monoranno.JPG" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Mỡ nó rán nó</span><br />901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人<br />902 Vạn sự khởi đầu nan 万事起头南<br />903 Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂<br />904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay... 理直气壮<br />905 Vào luồn ra cúi 奴颜媚骨<br />906 Vào sinh ra tử 入死出生<br />907 Văn ôn, võ luyện 拳不离手,曲不离口<br />908 Văn võ song toàn 文武双全<br />909 Vắng như chùa bà đanh 门可罗雀<br />910 Vắt chanh bỏ vỏ 得鱼忘荃;鸟尽弓藏;兔死狗烹<br />911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事过境迁<br />912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥<br />913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举;画蛇添足<br />914 Vẹn cả đôi đường 两全其美<br />915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜<br />916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井水不犯河水<br />917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船到桥门自会直<br />918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前事不忘,后事之师<br />919 Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道高一尺、魔高一丈<br />920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义<br />921 Vô cùng vô tận 无穷无尽;无尽无穷<br />922 Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名小卒<br />923 Vô tình vô nghĩa 无情无义<br />924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论;不分青红皂白;不分是非;不分好坏<br />925 Vung tay quá trán 大手大脚<br />926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打狗看主<br />927 Vuốt râu hùm 太岁头上动土; 虎口拔牙<br />928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼喊徒贼<br />929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施<br />930 Vững như kiềng ba chân 稳如泰山<br /><span class="imgcenter" style="clear: both; display: block; margin-top: 15px; text-align: center;"><img alt="" src="http://files.myopera.com/ngocsac/blog/thaconsansat.jpg" style="border-style: none; max-width: 100%;" /></span><br /><span class="aligncenter" style="display: block; text-align: center;">Thả con săn sắt, bắt con cá rô</span><br />931 Xa mặt cách lòng 过河千里远<br />932 Xa thơm gần thối 数见不鲜<br />933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一言既出、四马难追<br />934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独不胜众<br />935 Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树倒猢狲散<br />936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲加之罪、何患无辞<br />937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打<br />938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺<br />939 Xuống dốc không phanh 一落千丈<br />940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌<br />941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱则加诸膝,恶则坠诸渊;爱之欲其生,恶之欲其死<br />942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦死的骆驼比马大</span></span></span></div></div><ul id="share" style="clear: both; height: 36px; list-style-position: outside; margin: 0px 0px 0px -8px; padding: 0px;"><li style="float: left; font-size: 1em; list-style-type: none; margin: 2px 0px 0px; padding: 0px; width: 32px;"><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"><br class="Apple-interchange-newline" /></span></span></li><span class="Apple-style-span" style="border-collapse: separate; color: black; font-family: 'Times New Roman'; font-size: x-small; font-style: normal; font-variant: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; line-height: normal; orphans: 2; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: 2; word-spacing: 0px;"><span class="Apple-style-span" style="color: #222222; font-family: Arial,Helvetica,sans-serif; font-size: 14px; line-height: 21px; text-align: left;"></span></span></ul><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-66291802045057382912013-04-28T20:47:00.000+07:002013-04-28T20:47:46.179+07:003 Bộ gõ tiếng Trung PinYin thông dụngĐối với những người đang trong quá trình học hoặc làm việc trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với tiếng Trung thì bộ gõ tiếng Trung dành cho bàn phím QWERTY là cực ký quan trọng. Trên thực tế, chỉ cần với vài từ khóa đơn giản ta có thể list ra hàng chục các bộ gõ tiếng Trung đủ mọi thể loại. Vì số lượng bộ gõ khá nhiều và na ná nhau (chủ yếu đều là độ lại hàng của nhau) nên tôi xin không list ra hết các bộ gõ tiếng Trung dành cho bàn phím QWERTY nữa. Trong phạm vi giới hạn của bài viết này, tôi chỉ giới thiệu với mọi người 3 bộ gõ đang được sử dụng nhiều nhất và ưa chuộng nhất hiện nay.<br /><br /><b>1. Lão làng SoGou Pinyin (搜狗输入法)</b><br /><br /><img src="http://3.bp.blogspot.com/-mfllMzNZMsE/UXLDOql5zcI/AAAAAAAAAhg/tTXoO3DvP1I/s1600/sogou-chinitech1.gif" /><br /><br /><div style="text-align: center;"><a href="http://ime.sogou.com/dl/sogou_pinyin_51e.exe"><span style="background-color: yellow; color: red;">Tải 搜狗输入法 về máy</span></a></div><div style="text-align: center;"><br /></div>Xứng danh với cái tên gọi lão làng, SoGou Pinyin là bộ gõ được coi là lâu đời nhất trong những bộ gõ hiện đại của Trung Quốc. Mang đầy đủ đặc tích của một “lão làng” với kho dữ liệu hiển thị cực lớn và là bộ gõ hiện đại đầu tiên của Trung Quốc. Nhưng cũng chính vì mang danh hiệu lão làng nên nó còn có thêm ba đặc tính phụ là “chậm” “nặng máy” và “phiền hà” (SoGou là từ viết tắt không có nghĩa. Ý nghĩa của tên gọi 搜狗 là lấy nguồn từ chú chó vàng trong phần Search của Windown XP – Chú chó tìm kiếm). Dưới đây là phân tích một số ưu điểm và nhược điểm của bộ gõ này:<br /><br />Ưu điểm:<br />Kho dữ liệu từ hiển thị đồ sộ nhất, cập nhật thường xuyên nhưng từ mới và cả những từ cổ. Nếu bạn thường xuyên phải gõ các Thành Ngữ (成语), Cổ Ngữ (古语)thì SoGou PinYin là sự lựa chọn hàng đầu của bạn.<br />Hệ thống nhận biết từ thông minh nhất, bạn có thể gõ liên tục từ 5 đến 10 pinyin mà không phải ngắt quãng vì hệ thống sẽ tự nhận biết những từ phù hợp với cú pháp câu. Khi sử dụng ký tự viết tắt để gõ thì SoGou Pinyin cũng là hệ thống nhận diện được nhiều từ viết tắt nhất. Các hệ thống từ, cụm từ bạn hay sử dụng sẽ được ưu tiên hiển thị ngay cả khi bạn viết tắt. (Ví dụ tên bạn là Ruan Wen Ming, bạn chỉ cần gõ 3 từ này một lúc, và lần lượt chọn ký tự phù hợp cho lần đầu tiên, từ lần thứ 2 trở đi, lựa chọn của bạn sẽ được đưa lên top 5 hiển thị, tùy vào mức độ sử dụng (chừng 3-5 lần) thì sẽ lên top 1. Sau đó đơn giản bạn chỉ cần gõ rwm thì tên của bạn đã được hiển thị ngay ở top 1 rồi). Ngoài ra còn nhận biết thông minh giữa tiếng anh và tiếng trung. (Ví dụ: “weishenmenibuhappy” thì kết quả trả về sẽ là “为什么你不Happy”).<br />Kho giao diện (皮肤) cũng được coi là đồ sộ nhất với hàng ngàn các giao diện được thiết kế từ chính SoGou và người dùng. Với đủ mọi chủ đề, đủ mọi màu sắc, hình dạng và kích thước. Mỗi khi chuẩn bị đến một ngày lễ tết hay event nào đó lại có ngay giao diện mới cho bạn cập nhật.<br /><br />Nhược điểm:<br />Chậm: Việc này chỉ thể hiện rõ ở những máy có tốc độ xử lý chậm, hoặc khi bạn sử dụng máy với nhiều tiện ích nặng khác. Tốc độ hiển thị chữ cũng không nhanh bằng 2 bộ gõ còn lại ngay cả trong điều kiện lý tưởng (Đơn giản vì kho dữ liệu của nó đồ sộ quá).<br />Nặng: Thể hiện rõ ràng qua việc chiếm RAM khi hoạt động, hơn thế nữa ngay cả khi không bật bộ gõ máy bạn vẫn phải dành 1 phần RAM và tốc độ đường truyền cho việc update tin tức + update phiên bản daily của nó.<br />Phiền hà: Bạn có không phiền được không khi mà thi thoảng nó lại hiển thị một bảng thông báo update, một bảng quảng cáo, hay đơn giản hơn là 1 tin tức nào đó nóng sốt mới được đăng trên mạng? Lúc đó bạn lại phải dành 1 chút thời gian để tắt nó đi! Rất bất tiện khi sử dụng vào việc viết lách những văn bản dài và yêu cầu sự tập trung cao.<br /><br /><b>2. Gã trẻ tuổi QQPinyin (QQ拼音输入法)</b><br /><br /><img src="http://4.bp.blogspot.com/-DCfa6CLTnDE/UXORBxdl8tI/AAAAAAAAAiQ/15gmYjwBlkQ/s1600/2.png" /><br /><br /><div style="text-align: center;"><a href="http://softdl1.tech.qq.com/soft/38/QQPinyin_Setup_35_968.exe"><span style="background-color: yellow; color: red;">Tải QQ拼音输入法 về máy</span></a></div><div style="text-align: center;"><br /></div>Là một bộ gõ mới được xây dựng trong vòng vài năm trở lại đây, bộ gõ QQPinyin nhanh chóng chiếm được thị hiếu của giới trẻ. Cũng khá dễ hiểu vì nó đi cùng với hệ thống QQ và hàng trăm các tiện ích khác (Miễn phí, thu phí) của Tencent. Mà nếu bạn đã học tiếng Trung thì hẳn cũng biết rằng Tencent đang chiếm lĩnh lĩnh vực mạng cộng đồng của Trung Quốc như thế nào.<br /><br />Ưu điểm:<br />Tuy dung lượng bộ cài nặng hơn hẳn SoGou, nhưng QQPinyin lại hoạt động nhẹ nhàng và mượt mà hơn, tốc độ truy xuất cao hơn nên dễ gây được thiện cảm với giới trẻ hơn.<br />Vì mục tiêu nhắm vào là giới trẻ (Cuối 8x đầu 9x) nên QQ có những nét “vượt trội” mà 2 phiên bản còn lại không có được, đó là khả năng biến hóa chữ (một dạng như ngôn ngữ teen bây giờ ở Việt Nam). Bạn dễ dàng gặp những dòng chữ không hẳn là giản thể, cũng không hẳn là phồn thể, lại hao hao chữ nhật ở các diễn đàn và Blog cá nhân của thế hệ Teen Trung Quốc. Là những người nước ngoài học tiếng trung, bạn phải cố gắng vận dụng hết óc tưởng tượng của mình mới có thể hiểu được đó là chữ gì.. và cũng không tránh khỏi có đôi khi bạn cũng phải bỏ tay vì chẳng biết nó đang viết gì.. dù đó có thể đơn giản chỉ là dòng chữ 我爱你.<br />Kho giao diện tuy ít hơn SoGou, nhưng cũng chẳng kém phần hoành tráng, đặc biệt phù hợp với hội Teen khi mà các skin thuộc trào lưu “非主流” với các tông màu nhức mắt và ý nghĩa khó hiểu.<br />Được thiết kế để tương thích với hầu hết các thể loại game, nếu như bạn là 1 con mọt game.<br /><br />Nhược điểm:<br />Không có nhiều từ cổ và thành ngữ được dễ dàng nhận diện khi sử dụng QQ Pinyin, vì vậy bạn sẽ rất vất vả để gõ cho được 1 câu thành ngữ chỉ vỏn vẹn có 4 chữ.<br />Chuỗi từ có thể hiển thị chính xác không nhiều, thông thường khi dùng QQ Pinyin bạn chỉ có thể gõ tối đa một chuỗi từ dài từ 5 -7 chữ hán. Trong khi đó con số này là 10-13 từ thông dụng ở SoGou.<br /><br /><b>3. Người ngoại quốc Google Pinyin (谷歌拼音输入法)</b><br /><br /><br /><img src="http://3.bp.blogspot.com/-j-ylLj1slo0/UXORAlEakRI/AAAAAAAAAiM/erGstJr3oYw/s1600/1.png" /><br /><br /><div style="text-align: center;"><a href="http://dl.google.com/pinyin/v2/GooglePinyinInstaller.exe" style="background-color: yellow;"><span style="color: red;">Tải 谷歌拼音输入法 về máy</span></a></div><div style="text-align: center;">Tình về tuổi đời thì Google Pinyin trẻ hơn SoGou và già hơn QQPinyin. Bộ gõ do Google phát triển nhưng hình như ngày ngày đang bị lãng quên khi mà thị trường Trung Quốc đang tìm cách từ chối mọi dịch vụ của Google để nuôi lớn đứa con BaiDu của mình. Tuy vậy bộ gõ Google Pinyin vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của những người nước ngoài sử dụng tiếng trung và một lượng không nhỏ người Trung Quốc.</div>Ưu điểm:<br />1. Nhẹ, nhanh, đơn giản dễ sử dụng. Đó là điều đầu tiên khi nói về Google Pinyin, và đó cũng là lý do nhiều người sử dụng Google Pinyin.<br />2. Không bị các quảng cáo + update + pop up làm phiền khi làm việc. Bạn chỉ việc cài và dùng, hầu như rất ít có update từ phía Google.<br /><br />Nhược điểm:<br />1. Hệ thống từ vựng không nhiều, rất dễ xảy ra trường hợp bạn không tìm được từ cần phải gõ. Hệ thống nhận biết chuỗi từ và viết tắt cũng không linh hoạt và thông minh như của 2 bộ gõ còn lại. Đặc biệt không thể kết hợp gõ cùng lúc Anh – Trung.<br />2. Kho giao diện cực kỳ sơ sài chỉ với 5 mẫu trường kỳ theo năm tháng.<br /><br />Ngoài ra, SoGou và QQPinYin đều đã cung cấp bộ gõ online cho các trang web, và đây là điều mà Google Pinyin chưa có.<br />Tổng kết: Với những phân tích trên, chắc bây giờ bạn hoàn toàn có thể tìm cho mình bộ gõ phù hợp để sử dụng. Về phần tôi, tôi trung thành với đại ca Google vì lý do chủ yếu là Nhanh, Nhẹ, Không bị làm phiền. Còn về phần bảng điều kiển và cách thức sử dụng thì cả 3 bộ gõ trên đều giống nhau trong sử dụng và bảng điều khiển. Để tìm hiều bảng điều khiển và cách sử dụng bạn đọc bài viết Hướng dẫn gõ tiếng Trung ở mục FAQ.<br /><br /><u><b>PS:</b></u> Quả thật là thiếu sót nếu như không kể đến tổ tông của các bộ gõ Pinyin bây giờ. Microsoft Pinyin, được cài sẵn trong Win và bạn có thể sử dụng bất cứ lúc nào nếu có đĩa cài WIN. Về bộ gõ này thì tôi không bàn luận gì thêm nhé.<div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-884010718810470952013-04-15T23:49:00.000+07:002013-04-15T23:49:49.966+07:00[fshare.vn] - Thế giới tiếng Trung Quốc tập 01 DVD 01<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-AG4XpKDWZtE/UWwt11bSocI/AAAAAAAAlI0/AgtnHIGBkPU/s1600/Th____gi___i_ti__4a345e136f769.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="640" src="http://1.bp.blogspot.com/-AG4XpKDWZtE/UWwt11bSocI/AAAAAAAAlI0/AgtnHIGBkPU/s640/Th____gi___i_ti__4a345e136f769.jpg" width="458" /></a></div><br /><br />Thế giới tiếng Trung Quốc là một bộ giáo trình đa phương tiện thông tin tổng hợp các kỹ năng nghe – nhìn – nói, kết hợp đặc điểm của “phương pháp dạy học nhận biết” và “Phương pháp dạy học giao tiếp”, cung cấp một lượng lớn những câu nói đa thông dụng trong những ngữ cảnh khác nhau, giúp ích cho việc bồi dưỡng ngữ cảm của người học, giúp họ có kỹ năng giao tiếp tiếng Trung Quốc cơ bản trong một thời gian ngắn.<br /><br />Thể hiện sức hấp dẫn của chữ Hán: “Thế giới tiếng Trung Quốc” đã thể hiện quá trình diễn biến, nét bút và ngữ âm, ngữ điệu của những chữ Hán cơ bản một cách giàu hình ảnh, có thể giúp người học loại bỏ tâm lý ngại khó khi học tiếng Trung Quốc; giúp người học vừa cảm nhận sức hấp dẫn của chữ Hán, vừa tăng thêm hứng thú của việc viết chữ Hán.<br /><br />Thể hiện niềm vui trong học tập: “Thế giới tiếng Trung Quốc” áp dụng việc chụp những cảnh thật, đồng thời đưa các chương trình biểu diễn hài kịch, biếm hoạ, biểu diễn trò chơi dân gian vào việc giảng dạy tiếng Trung Quốc. Thiết kế nội dung giàu kịch tính, cá tính nhân vật tươi mới, ngôn ngữ sinh động, dí dỏm, có thể phát huy đầy đủ hứng thú của người học.<br /><div>.</div><div>.</div><div>.</div><div>1 trong vài bộ clip hay nhất về training tiếng Hoa. Dưới đây giới thiệu 1 clip cho các bạn tham khảo</div><div><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-5qXQ4M8XGTg/UWgu6H0ZjAI/AAAAAAAAlAk/uQe3I34UYYc/s1600/fshare.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://1.bp.blogspot.com/-5qXQ4M8XGTg/UWgu6H0ZjAI/AAAAAAAAlAk/uQe3I34UYYc/s1600/fshare.jpg" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><b><span style="background-color: yellow; color: red; font-size: large;">DOWNLOAD:</span></b></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">http://www.fshare.vn/file/TFA2RT2YKT/</div><div><br /></div><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-55878432963026246052013-04-02T10:47:00.000+07:002013-04-02T10:47:11.716+07:00Học tiếng Hoa bằng Google Translate : công cụ nhanh và mạnh<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-iGz8fP5DMv0/UVpUUTzfVKI/AAAAAAAAk5o/UJQ2MO9_md4/s1600/4-2-2013+10-28-36+AM.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-iGz8fP5DMv0/UVpUUTzfVKI/AAAAAAAAk5o/UJQ2MO9_md4/s1600/4-2-2013+10-28-36+AM.png" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://lh6.googleusercontent.com/-KfY1Gh0rjZs/TYXCDnxaTJI/AAAAAAAALkM/aik-fiDyAnI/s1600/chinese.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="https://lh6.googleusercontent.com/-KfY1Gh0rjZs/TYXCDnxaTJI/AAAAAAAALkM/aik-fiDyAnI/s1600/chinese.png" /></a></div>ko biết tự khi nào Google translate CN đã có những cải tiến mạnh mẽ<br /><br />-hỗ trợ dịch ngược dịch xuôi : cái này đương nhiên rùi<br />-hỗ trợ phát âm tiếng Hoa<br />-hỗ trợ biên dịch Pinyin tốc hành bằng 1 cú nhấp chuột<br />-từ đồng nghĩa<br />-dịch ngữ cảnh<br /><br />với những tính năng này, hầu như đáp ứng được 90% nhu cầu dịch ngược - dịch xuôi - phát âm chuẩn - pinyin<br /><br />mời anh em phá tiếp<div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-75442625451352226632012-09-21T22:40:00.001+07:002012-09-21T22:51:16.122+07:00[playbook]- Giải pháp nhận diện ký tự tiếng Hoa trên Playbook<div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">hiện tại nhu cầu nhận diện tiếng Hoa trên Playbook là rất lớn cho anh em mới học tiếng Hoa, ngặt chưa có apps chạy được trên PL. Mình test Nciku trên PB và thấy khá oki, tạm thời có thể dùng được</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">B1 : trên Playbook bạn mở web, vào www.nciku.com</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">B2 : zoom ô Handwrite Character lên vừa đủ để viết</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">B3 : viết ký tự mình cần viết ở ô (1), ô thứ (2) sẽ hiện ra ký tự gần giống nhất</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">dưới đây mình ví dụ 4 chữ : 我 <span style="color: #777777; font-family: 'Lucida Sans Unicode', 'Lucida Grande', sans-serif; font-size: 12.800000190734863px; line-height: 19.49333381652832px;">Wǒ</span>,杜 <span style="color: #777777; font-family: 'Lucida Sans Unicode', 'Lucida Grande', sans-serif; font-size: 12.800000190734863px; line-height: 19.49333381652832px;">dù</span>,高 <span style="color: #777777; font-family: 'Lucida Sans Unicode', 'Lucida Grande', sans-serif; font-size: 12.800000190734863px; line-height: 19.49333381652832px;">gāo</span>,强 <span style="color: #777777; font-family: 'Lucida Sans Unicode', 'Lucida Grande', sans-serif; font-size: 12.800000190734863px; line-height: 19.49333381652832px;">qiáng</span>, ...kết quả cho thấy Nciku nhận ra cực tốt</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">Nếu muốn tìm hiểu thêm Nciku, bạn hỏi thêm chỗ GG</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><br /></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://3.bp.blogspot.com/-uIfs6vd6c3A/UFyJlh-M_FI/AAAAAAAAaR0/JA9S9aDPE2E/s1600/IMG_00000033.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://3.bp.blogspot.com/-uIfs6vd6c3A/UFyJlh-M_FI/AAAAAAAAaR0/JA9S9aDPE2E/s1600/IMG_00000033.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-obtr9gvCh48/UFyJnUMFBDI/AAAAAAAAaR8/UghZ1Jsatto/s1600/IMG_00000034.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://4.bp.blogspot.com/-obtr9gvCh48/UFyJnUMFBDI/AAAAAAAAaR8/UghZ1Jsatto/s1600/IMG_00000034.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-yYt7snb4-Ns/UFyJo7U9zFI/AAAAAAAAaSE/Q0dq_S1GiJ8/s1600/IMG_00000035.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/-yYt7snb4-Ns/UFyJo7U9zFI/AAAAAAAAaSE/Q0dq_S1GiJ8/s1600/IMG_00000035.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/--EGuAGCr1d0/UFyJqv7o0uI/AAAAAAAAaSM/WhWAsl14OAc/s1600/IMG_00000036.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://2.bp.blogspot.com/--EGuAGCr1d0/UFyJqv7o0uI/AAAAAAAAaSM/WhWAsl14OAc/s1600/IMG_00000036.jpg" /></a></div><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-3wSsC-5EdUs/UFyJuTIDaUI/AAAAAAAAaSU/tndcaHtUe9Y/s1600/IMG_00000037.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" src="http://1.bp.blogspot.com/-3wSsC-5EdUs/UFyJuTIDaUI/AAAAAAAAaSU/tndcaHtUe9Y/s1600/IMG_00000037.jpg" /></a></div><br /><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-82768098895123998302012-06-10T14:20:00.001+07:002012-06-10T14:20:45.824+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [20]- Ni hui da wangjiu ma?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-0bnI-ISE5jE/T9RKk21x4SI/AAAAAAAAQcE/QG_0R6XYH6c/s1600/20.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="400" src="http://4.bp.blogspot.com/-0bnI-ISE5jE/T9RKk21x4SI/AAAAAAAAQcE/QG_0R6XYH6c/s640/20.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/20.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-37281914871927954482012-06-10T14:17:00.002+07:002012-06-10T14:17:34.730+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [19]- Ni de aihao shi shenme? -Wo de aihao shi yinyue<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-8XT-pA17xws/T9RJ2SR4IuI/AAAAAAAAQb8/DSyFICyZB8k/s1600/19.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="400" src="http://4.bp.blogspot.com/-8XT-pA17xws/T9RJ2SR4IuI/AAAAAAAAQb8/DSyFICyZB8k/s640/19.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/19.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-85749929177745159212012-06-10T14:15:00.001+07:002012-06-10T14:15:41.039+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [18]- wo xihuan huajia. Ni xiang zuo huajia ma?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://3.bp.blogspot.com/-VHid2zPuJ7E/T9RJURUIfkI/AAAAAAAAQb0/UGtfGvPekcc/s1600/18.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="404" src="http://3.bp.blogspot.com/-VHid2zPuJ7E/T9RJURUIfkI/AAAAAAAAQb0/UGtfGvPekcc/s640/18.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/18.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-81951450585631840412012-06-10T14:13:00.002+07:002012-06-10T14:13:30.329+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [17]- Ta zai nar gongzuo? Ta zai yiyuan gongzuo<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-alxDRWH7cfY/T9RI0WgkPwI/AAAAAAAAQbs/EAlSY5tWfAc/s1600/17.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="408" src="http://2.bp.blogspot.com/-alxDRWH7cfY/T9RI0WgkPwI/AAAAAAAAQbs/EAlSY5tWfAc/s640/17.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/17.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-27106504624018804062012-06-10T14:10:00.001+07:002012-06-10T14:10:24.518+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [16]- Ta shi bu shi gongchengshi?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-vsXnv68vQhg/T9RIHnt1w5I/AAAAAAAAQbk/FLjsFx8O2_Y/s1600/16.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="410" src="http://4.bp.blogspot.com/-vsXnv68vQhg/T9RIHnt1w5I/AAAAAAAAQbk/FLjsFx8O2_Y/s640/16.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/16.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.comtag:blogger.com,1999:blog-5634624941102888863.post-58452008568814573142012-06-10T14:08:00.000+07:002012-06-10T14:08:19.182+07:00[tiếng Hoa vỡ lòng]- [15]- Jintian leng ma?<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-qlPrI-2o6co/T9RHqDhlA9I/AAAAAAAAQbc/nPpEPTnbuPg/s1600/15.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="404" src="http://4.bp.blogspot.com/-qlPrI-2o6co/T9RHqDhlA9I/AAAAAAAAQbc/nPpEPTnbuPg/s640/15.png" width="640" /></a></div><br /><br /><br /><br />---<embed allowscriptaccess="never" height="500" src="http://dl.dropbox.com/u/7355283/Hanyu%20kuaile%2001/15.swf?file=http://www.xcwhw.cn/fla/cs/212.swf" type="application/x-shockwave-flash" width="600" wmode="transparent"></embed><div class="blogger-post-footer">♫♫... http://adf.ly/yhMx</div>Unknownnoreply@blogger.com